Câu hỏi: Cấu hình điện tử của một nguyên tố X như sau: 1s22s22p63s23p64s23d10. Chọn phát biểu đúng:
A. X là một kim loại, nó có tính khử
B. X ở chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm phụ (cột B)
C. X ở ô thứ 30, chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm chính (cột A), X là một phi kim
D. Cả A và B
Câu 1: X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình electron của ion X2+ là:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p64s23d6
C. 1s22s22p63s23d5
D. 1s22s22p63s23p63d6
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ:
A. Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi
B. Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện
C. Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử
D. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Hòa tan hết một lượng oxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D. Cho lượng khí thoát ra trên hấp thụ hết vào lượng nước vôi dư thì thu được 2,4 gam kết tủa. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan. Công thức của FexOy là:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. FexOy chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 nhưng số liệu cho không chính xác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Sự nhị hợp khí màu nâu NO2 tạo khí N2O4 không màu là một phản ứng tỏa nhiệt và cân bằng. ![]()
A. Màu nâu trong ống nghiệm không đổi
B. Màu nâu trong ống nghiệm nhạt dần
C. Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống ống không đổi.
D. Cả A và C
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng trung hòa ở câu 207 là:
A. 46,6 gam
B. 139,8 gam
C. 27,96 gam
D. 34,95 gam
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Cho biết số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu nguyên tử) của các nguyên tố: S, Cl, Ar, K, Ca lần lượt là: 16, 17, 18, 19, 20. Xem các ion và nguyên tử sau: (I): S2-; (II): Cl-; (III): Ar; (IV): K+; (V): Ca2+. Thứ tự bán kính tăng dần các ion, nguyên tử trên như là:
A. (I) < (II) < (III) < (IV) < (V)
B. (V) < (IV) < (III) < (II) < (I)
C. (V) < (IV) < (III) <(V) < (I)
D. (II) < (III) < (IV) < (V) < (I)
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 10
- 29 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích có đáp án
- 1.7K
- 98
- 40
-
98 người đang thi
- 1.2K
- 69
- 40
-
65 người đang thi
- 1.1K
- 53
- 40
-
62 người đang thi
- 1.2K
- 51
- 40
-
20 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận