Câu hỏi: Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu:

191 Lượt xem
30/08/2021
3.2 6 Đánh giá

A. Số lượng từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong hợp đồng ngoại thương.

B. Giá mua hoặc bán ghi trên hóa đơn.

C. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa.

D. Tất cả các câu đều sai

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tỷ giá xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu:

A. Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp mở tài khoản

B. Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp mở tài khoản.

C. Tỷ giá do Bộ Tài chính quy định.

D. Tỷ giá liên ngân hàng do Ngânhàng nhà nước Việt Nam công bố.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu:

A. Giá bán theo hợp đồng ngoại thương.

B. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá FOB hoặc DAF.

C. Giá bán theo hóa đơn.

D. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá CIF hoặc CFR.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

A. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu công nghiệp.

B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài.

C. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Điều kiện để được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt:

A. Phải là hàng hóa nằm trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

B. Phải có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) theo quy định.

C. Phải là hàng hóa nằm trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) theo quy định

D. Phải là hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Phương án nào dưới đây là đúng:

A. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường.

B. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.

C. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng có thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cao hơn thuế suất nhập khẩu ưu đãi thì áp dụng theo thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

D. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhưng không có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:

A. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên.

B. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.

C. Giá CIF hay giá hay giá CFR thực tế phải trả tính đến địa điểm giao hàng đầu tiên.

D. Giá CIF thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 8
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên