Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu công nghiệp.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài.
C. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về khoản chi phí vận chuyển quốc tế:
A. Khoản chi phí vận chuyển hàng nhập khẩu từ cảng về đến doanh nghiệp phải cộng vào giá tính thuế nhập khẩu.
B. Khoản chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu từ doanh nghiệp đến cảng xuất phải cộng vào giá tính thuế xuất khẩu.
C. Khoản chi phí bảo hiểm quốc tế của hàng xuất khẩu phải cộng vào giá tính thuế hàng xuất khẩu.
D. Khoản chi phí vận chuyển quốc tế của hàng nhập khẩu phải trừ vào giá tính thuế hàng nhập khẩu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
B. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về thuế suất xuất khẩu:
A. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu.
B. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu ưu đãi.
C. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu ưu đãi đặc biệt.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu:
A. Hàng hóa gia công xuất khẩu xuất trả ra nước ngoài.
B. Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán ra nước ngoài.
C. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
D. Hàng hóa doanh nghiệp mua tại nước ngoài sau đó được tiếp tục bán sang nước khác.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Phương án nào dưới đây là đúng:
A. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường.
B. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
C. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng có thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cao hơn thuế suất nhập khẩu ưu đãi thì áp dụng theo thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
D. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhưng không có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thuế nhập khẩu của xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng được tính theo công thức:
A. Số lượng xe nhập khẩux giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%).
B. Số lượng xe nhập khẩu x giá tính thuế nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối/xe).
C. Số lượng xe nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối /xe).
D. Số lượng xe nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%).
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 8
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 463
- 1
- 30
-
35 người đang thi
- 321
- 0
- 30
-
17 người đang thi
- 237
- 0
- 30
-
27 người đang thi
- 287
- 0
- 30
-
50 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận