Câu hỏi:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm săc thể
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể độl biến
A. A. I,IV
B. B. II, III
C. C. I, II
D. D. II,IV
Câu 1: Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
A. A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X)
B. B. Thêm một cặp (A – T)
C. C. Mất một cặp (A – T)
D. D. Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T)
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
A. A. tế bào chất
B. B. ribôxôm
C. C. nhân tế bào
D. D. ti thể
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
A. A. (1), (3), (4).
B. B. (1), (2), (4)
C. C. (1), (2), (3).
D. D. (2), (3), (4).
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. A. (2) và (4)
B. B. (1) và (3)
C. C. (3) và (4)
D. D. (2) và (3)
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. A. (1) và (4)
B. B. (3) và (4)
C. C. (2) và (4)
D. D. (2) và (3)
30/11/2021 0 Lượt xem
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Trắc Nghiệm Tổng Hợp Sinh Học 12 (Có Đáp Án)
- 662
- 3
- 40
-
45 người đang thi
- 562
- 0
- 20
-
50 người đang thi
- 585
- 1
- 61
-
12 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận