Vị trí địa lí và phậm vị lãnh thổ

Vị trí địa lí và phậm vị lãnh thổ

  • 30/11/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 206 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Vị trí địa lí và phậm vị lãnh thổ. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 11 có đáp án. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.1 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

35 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1:

Tọa độ của điểm cực Tây của nước ta là:

A. 102030' Đ.

B. 102010' Đ.

C. 103009' Đ.

D. 102009' Đ.

Câu 4:

Theo công ước của Liên hợp quốc năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế trên biển nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:

A. đường bờ biển.

B. ranh giới tiếp giáp lãnh hải.

C. ranh giới lãnh hải.

D. đường cơ sở.

Câu 7:

Với chiều dài 3260 km, đường bờ biển nước ta chạy dài từ:

A. Móng Cái đến Hà Tiên.

B. Quảng Ninh đến Phú Quốc.

C. Hải Phòng đến Cà Mau.

D. Hạ Long đến Rạch Giá.

Câu 8:

Đường cơ sở ven đường bờ biển nước ta được xác định là đường

A. nối các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển.

B. tính từ mực nước lên xuống, trung bình của thủy triều.

C. nơi giới hạn của thủy triều xuống thấp nhất.

D. có chiều rộng 20 hải lí tính từ đường bờ biển trở ra.

Câu 9:

Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm

A. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. lượng mưa trong năm lớn.

C. độ ẩm không khí cao quanh năm.

D. có nền nhiệt cao.

Câu 10:

Nước ta có truyền thống văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc nhờ có:

A. sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa.

B. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.

C. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật.

D. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.

Câu 11:

So với các nước cùng vĩ độ với Việt Nam như: Tây Á, Đông Phi, Tây Phi. Thiên nhiên nước ta khác hẳn là do nguyên nhân chính nào:

A. ảnh hưởng của biển Đông.

B. địa hình nước ta ¾ diện tích là đồi núi.

C. Việt Nam nằm trong khu vực Nhiệt đới gió mùa.

D. hình dạng kéo dài, hẹp ngang của lãnh thổ.

Câu 12:

Trong các đặc điểm của vị trí địa lí và lãnh thổ của nước ta sau đây, yếu tố nào không thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?

A. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài trên 150 vĩ tuyến.

B. Vùng biển nước ta rộng, có thềm lục địa lớn.

C. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á.

D. Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.

Câu 13:

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:

A. nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. nhiệt đới khô.

C. nhiệt đới gió mùa.

D. nhiệt đới ẩm.

Câu 14:

Nước ta nằm trọn trong múi giờ số 7, điều này có ý nghĩa:

A. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.

B. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.

C. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.

D. tạo điều kiện để hội nhập quốc tế.

Câu 15:

Thuận lợi do hình dạng hẹp ngang và kéo dài của lãnh thổ Việt Nam mang lại:

A. việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ.

B. thiên nhiên phân hoá đa dạng.

C. giao thông Bắc – Nam.

D. khoáng sản đa dạng, nhưng phân bố không đều.

Câu 16:

Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là:

A. vùng đồng bằng sông Hồng.

B. vùng Đông Nam Bộ.

C. biển Đông.

D. vùng trung du và miền núi phía Bắc.

Câu 17:

Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của

A. vùng đặc quyền kinh tế.

B. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh.

C. vùng nội thủy

D. vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 18:

Việt Nam là nước có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt thủy hải sản, nhờ có:

A. thị trường thế giới có nhu cầu ngày càng cao.

B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

C. nhiều sông ngòi, kênh rạch.

D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt thuỷ hải sản.

Câu 19:

Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:

A. nằm trong khu vực mà các quốc gia có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá, xã hội.

B. nằm trong khu vực rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.

D. nằm trong khu vực tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường bộ.

Câu 20:

Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú?

A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.

B. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật.

C. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

Câu 21:

Chính phủ nước ta đã tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ vào ngày 12 tháng 11 năm 1982 để tính:

A. chiều rộng vùng biển nước ta.

B. chiều rộng của vùng nội thủy.

C. chiều rộng của vùng đất liền ra biển.

D. chiều rộng của vùng lãnh hải.

Câu 22:

Nước ta có truyền thống văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc là hệ quả của:

A. sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa.

B. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.

C. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.

D. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật.

Câu 24:

Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh cách xa nhau nhất là

A. điểm cực Bắc.

B. điểm cực Đông.

C. điểm cực Nam.

D. điểm cực Tây.

Câu 25:

Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới là

A. phải nhập nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.

B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.

C. đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao di chuyển sang các nước phát triển.

D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Vị trí địa lí và phậm vị lãnh thổ
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Học sinh