Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 3

Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 3

  • 30/08/2021
  • 20 Câu hỏi
  • 182 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 3. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

20 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Theo quy ánh tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 cửa Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Vãn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá:

A. 04 Phó Chánh Vãn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

B. 05 Phó Chánh Văn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

C. 03 Phó Chánh Văn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

D. 02 Phó Chánh Văn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

Câu 2: Theo quy đinh tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh do:

A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tình bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật

B. Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tình bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật

C. Phó Chủ tịch Thường trực ủy ban nhân dân cấp tình bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật

D. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật

Câu 3: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01 /2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là người:

A. Đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh vả trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng

B. Đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tình và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động cửa Văn phòng

C. Đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cấp tình, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tình và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng

D. Đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tình và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng

Câu 4: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 cửa Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là:

A. Chủ tài khoản của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

B. Chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

C. Chủ tài khoản cơ quan Văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh

D. Chủ tài khoản của ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 5: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được: 

A. Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách

B. Chủ tịch ủy ban nhân dân phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách 

C. Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Vãn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công 

D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách

Câu 6: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 cửa Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định khối chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình được:

A. Tổ chức các phòng, theo lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ bảo đảm bao quát đầy đủ các lĩnh vực, có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, không chồng chéo, phù hợp với đặc điểm quản lý và khối lượng công việc thực tế ở địa phưương

B. Tổ chức các Tổ, theo lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ bảo đảm bao quát đầy đủ các lĩnh vực, có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, không chồng chéo, phù hợp vói đặc điểm quản lý và khối lượng công việc thực tế ở địa phương

C. Tổ chức theo lĩnh vực, công tác chuyên môn, nghiệp vụ bảo đảm bao quát đầy đủ các lĩnh vực, có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, không chồng chéo, phù họp với đậc diễm quản lý và khối lượng công việc thực tế ở địa 

D. Tổ chức các khối, theo lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ bảo đảm bao quát đầy đủ các lĩnh vực, có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, không chồng chéo, phù hợp vói đặc diễm quản lý và khối lượng công việc thực tế ở địa phương

Câu 7: Theo quy định tại Thông tư hên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về tên gọi và số lượng các phòng thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nhưng không quá:

A. 05 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

B. 06 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

C. 07 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

D. 05 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

Câu 8: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định các chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được làm việc trực tiếp với

A. Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tình khi có yêu cầu

B. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tình khi có yêu cầu

C. Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh khi có yêu cầu

D. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Vãn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh khi có yêu cầu

Câu 9: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định những tình không đủ tiêu chí thành lập Sở Ngoại vụ:

A. Thành lập Phòng Ngoại Vụ thuộc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

B. Thành lập Ban Ngoại Vụ thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh

C. Thành lập Phòng Ngoại Vụ thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh

D. Thành lập Phòng Ngoại Vụ thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 10: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định những tình không đủ tiêu chí thành lập Ban Dân tộc thì:

A. Thành lập Phòng Dân tộc hoặc bố trí cán bộ, công chức làm công tác dân tộc thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

B. Thành lập Phòng Dân tộc hoặc bố trí cán bộ, công chức làm công tác dân tộc thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Thành lập Phòng Dân tộc hoặc bố trí cán bộ, công chức làm công tác dân tộc thuộc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

D. Thành lập Phòng Dân tộc hoặc bố trí cán bộ, công chức làm công tác dân tộc thuộc Văn phòng Hội đống nhân dân cấp tỉnh

Câu 11: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy đinh biên chế hành chính của Vãn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh do:

A. Hội đồng nhân dân cấp tình quyết định trong tổng biên chế hành chính cửa tình được Trung ương giao

B. Sở Nội vụ quyết định trong tổng biên chế hành chính của tình được Trung ương giao

C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định trong tổng biên chế hành chính của tình được Trung ương giao

D. Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao

Câu 12: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 cửa Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định biên chế sự nghiệp của các đon vị thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình do:

A. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật

C. Hội đồng nhân dân cấp tình quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật

D. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật

Câu 13: Theo quy định tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ- CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định Bộ Tư pháp chủ trì, phối họp vói Bộ Nội vụ:

A. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật

B. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính

C. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản chuyên ngành

D. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính thông thường

Câu 14: Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản chuyên ngành do:

A. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất vói Bộ ừưởng Bộ Nội vụ

B. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khỉ thoả thuận thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ

D. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ

Câu 15: Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xâ hội do:

A. Người đứng đầu cơ quan Trung ưong của tổ chức chính trị, to chức chính trị - xã hội quy định

B. Bộ Trưởng, Bộ Nội vụ quy định

C. Bộ Nội vụ quy định

D. Cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định

Câu 16: Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định khi ký văn bản không dùng:

A. Bút chì; không dùng mực đỏ hoặc các thứ mực dễ phai

B. Không dùng mực đỏ hoặc các thứ mực dễ phai

C. Không dùng mực đỏ

D. Không dùng mực xanh và các thứ mực dễ phai

Câu 18: Theo quy định tại Nghị định số 09/2010d4Đ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ- CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định mỗi văn bản đi phải lưu:

A. Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản chính lưu trong hồ sơ

B. Bản chính lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản sao lưu trong hồ sơ

C. Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản sao lưu trong hồ sơ

D. Bản chính lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản gốc lưu trong hồ sơ

Câu 19: Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định dấu đóng phải:

A. Rõ nét, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu quy định

B. Ngay ngắn, đúng chiều và dùng đứng mực dấu quy định

C. Rõ ràng, ngay ngắn, không nhòe đúng chiều và dừng đúng mực dấu quy định

D. Rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu quy định

Câu 20: Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định con dấu của cơ quan, tổ chức phải được giao cho:

A. Bộ phận văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức

B. Phòng văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức

C. Nhân viên văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức

D. Trưởng phòng Hành chính giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 20 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Người đi làm