Câu hỏi: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy đinh biên chế hành chính của Vãn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh do:
A. Hội đồng nhân dân cấp tình quyết định trong tổng biên chế hành chính cửa tình được Trung ương giao
B. Sở Nội vụ quyết định trong tổng biên chế hành chính của tình được Trung ương giao
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định trong tổng biên chế hành chính của tình được Trung ương giao
D. Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao
Câu 1: Theo quy định tại Thông tư hên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về tên gọi và số lượng các phòng thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nhưng không quá:
A. 05 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
B. 06 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
C. 07 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
D. 05 phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định những tình không đủ tiêu chí thành lập Sở Ngoại vụ:
A. Thành lập Phòng Ngoại Vụ thuộc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
B. Thành lập Ban Ngoại Vụ thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thành lập Phòng Ngoại Vụ thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Thành lập Phòng Ngoại Vụ thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ- CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định Bộ Tư pháp chủ trì, phối họp vói Bộ Nội vụ:
A. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật
B. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
C. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản chuyên ngành
D. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính thông thường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản chuyên ngành do:
A. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất vói Bộ ừưởng Bộ Nội vụ
B. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khỉ thoả thuận thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ
D. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 cửa Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định biên chế sự nghiệp của các đon vị thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình do:
A. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật
C. Hội đồng nhân dân cấp tình quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật
D. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo quy ánh tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 cửa Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Vãn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá:
A. 04 Phó Chánh Vãn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
B. 05 Phó Chánh Văn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
C. 03 Phó Chánh Văn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
D. 02 Phó Chánh Văn phòng (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 3
- 0 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận