Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phần 4. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
06/09/2021
Thời gian
Không giới hạn
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Phạm vi của Chiến lược phát triển văn hoá bao gồm những lĩnh vực chủ yếu nào sau đây:
A. Tư tưởng, đạo đức, lối sống, đời sống văn hoá; Thể chế và thiết chế văn hoá;
B. Văn học, nghệ thuật; Giao lưu văn hoá với thế giới; Di sản văn hoá;
C. Cả a, b, c đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
Câu 2: Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 xác định: "Tham quan tìm hiểu các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, du lịch biển, du lịch sinh thái, tìm hiểu văn hóa - lịch sử" là sản phẩm du lịch đặc trưng của những tỉnh nào?
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa - Vũng Tàu
C. Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 3: Tìm đáp án đúng để hoàn chỉnh nội dung quan điểm của Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; "................" ; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
A. Cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới
B. Giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường
C. Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế
D. Sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng
Câu 4: Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc quản lý nhà nước về di sản văn hoá? Quyết định quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá tri di sản văn hoá tại địa phương.
A. Hướng dẫn các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương quản lý
B. Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hoá phi vật thể thuộc địa bàn vùng
C. Cả a, b, c đều sai
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 5: Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do ai quyết định?
A. Sở Nội vụ
B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
D. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ
Câu 6: Đáp án nào sau đây thuộc nội dung quản lý nhà nước về du lịch được quy định tại Luật Du lịch năm 2005?
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thông tin du lịch
B. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch
C. Kiểm tra, thanh tra, khiếu nại, tố cáo vi phạm pháp luật về du lịch
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 7: Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền quyết định quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Ủy ban nhân dân tỉnh
C. Hội đồng nhân dân tỉnh
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 8: Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh?
A. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
B. Hội đồng nhân dân tỉnh
C. Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 9: Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở nào?
A. Tự nguyện của tổ chức, cá nhân có hoạt động du lịch
B. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và góp phần thúc đẩy sự phát triển của các thành viên
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, c đều sai
Câu 10: Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Giáo dục, cung cấp kiến thức về xây dựng gia đình" trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030?
A. Chú trọng ngăn ngừa thông tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình
B. Tích cực đẩy mạnh tuyên truyền nêu gương người tốt, việc tốt trong việc xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc
C. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác gia đình
D. Cả a, b, c đều sai
Câu 11: Theo Luật Di sản văn hóa năm 2009, Di sản văn hóa vật thể được hiểu là?
A. Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
B. Là công trình xây dựng các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học
C. Là sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị thẩm mỹ
D. Là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị khoa học
Câu 12: Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có những quyền nào sau đây?
A. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp
B. Được thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
C. Được kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép
D. C. Cả a, b, c đều đúng
Câu 13: Theo quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, nạn nhân bạo lực gia đình có nghĩa vụ nào sâu đây?
A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình.
B. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật.
C. Được bố trí nơi tạm lánh, được giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin khác theo quy định của Luật này.
D. Cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia đình cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Câu 14: Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra chỉ tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 đạt bao nhiêu phần trăm (%) hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, không phá thai vì giới tính của thai nhi?
A. Từ 85% trở lên
B. Từ 90% trở lên
C. Từ 98% trở lên
D. Từ 80 % trở lên
Câu 15: Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, mục tiêu năm 2030 tổng thu từ khách du lịch tăng gấp mấy lần so với năm 2020?
A. Tăng gấp 1,5 lần năm 2020
B. Tăng gấp 2 lần năm 2020
C. Tăng gấp 2,5 lần năm 2020
D. Tăng gấp 3 lần năm 2020
Câu 16: Khi thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 phải xây dựng các đề án nào sau đây?
A. Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp đến năm 2030
B. Đề án về công tác an sinh xã hội giai đoạn 2012 - 2020
C. Đề án tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020
D. Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình đến năm 2030
Câu 17: Theo anh (chị), "Đô thị du lịch" là:
A. Là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị
B. Là đô thị phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị
C. Là đô thị có lợi thế và có vai trò quan trọng trong hoạt động của du lịch
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 18: Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, mục tiêu tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch bình quân thời kỳ 2011 - 2020 đạt bao nhiêu phần trăm (%)/một năm?
A. 11- 12%/năm.
B. 11,5 - 12%/năm.
C. 10,5 – 11,5%/năm.
D. 11,5 – 12,5%/năm.
Câu 19: Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 chia mấy giai đoạn thực hiện?
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Câu 20: Tìm đáp án đúng để hoàn chỉnh nội dung mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; "................", có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. Phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển.
A. Sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng
B. Có trọng tâm, trọng điểm
C. Sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ
D. Sản phẩm du lịch đặc sắc, đồng bộ
Câu 21: Theo anh (chị), “Điểm du lịch” là gì?
A. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn
B. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch
C. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch
D. a và b đúng
Câu 22: Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 xác định "Du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số" là sản phẩm du lịch đặc trưng của những tỉnh nào?
A. Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Kon Tum, Gia Lai
B. Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Đắk Lắk
C. Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn , Bắc Giang, Đắk Nông
D. Cả a, b, c đều sai
Câu 23: Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Lãnh đạo, tổ chức, quản lý" trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030?
A. Chú trọng ngăn ngừa thông tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình
B. Đẩy mạnh giáo dục, cung cấp cho các thành viên gia đình về chủ trương, chính sách, luật pháp liên quan đến gia đình
C. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác gia đình
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 24: Theo anh (chị), tài nguyên du lịch nhân văn gồm các yếu tố nào sau đây?
A. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch
B. Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch
C. Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 25: Mục tiêu chung của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 là:
A. Xây dựng gia đình, tế bào của xã hội, là môi trường quan trọng hình thành, nuôi dưỡng và giáo dục nhân cách
B. Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội
C. Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc
D. Là trách nhiệm của mọi gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Chủ đề: Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận