Câu hỏi: Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra chỉ tiêu: Phấn đấu đến năm 2020 đạt bao nhiêu phần trăm (%) hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, không phá thai vì giới tính của thai nhi?
A. Từ 85% trở lên
B. Từ 90% trở lên
C. Từ 98% trở lên
D. Từ 80 % trở lên
Câu 1: Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Lãnh đạo, tổ chức, quản lý" trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030?
A. Chú trọng ngăn ngừa thông tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình
B. Đẩy mạnh giáo dục, cung cấp cho các thành viên gia đình về chủ trương, chính sách, luật pháp liên quan đến gia đình
C. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác gia đình
D. Cả a, b, c đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, nạn nhân bạo lực gia đình có nghĩa vụ nào sâu đây?
A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình.
B. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật.
C. Được bố trí nơi tạm lánh, được giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin khác theo quy định của Luật này.
D. Cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia đình cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền khi có yêu cầu.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Phạm vi của Chiến lược phát triển văn hoá bao gồm những lĩnh vực chủ yếu nào sau đây:
A. Tư tưởng, đạo đức, lối sống, đời sống văn hoá; Thể chế và thiết chế văn hoá;
B. Văn học, nghệ thuật; Giao lưu văn hoá với thế giới; Di sản văn hoá;
C. Cả a, b, c đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Khi thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 phải xây dựng các đề án nào sau đây?
A. Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp đến năm 2030
B. Đề án về công tác an sinh xã hội giai đoạn 2012 - 2020
C. Đề án tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020
D. Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình đến năm 2030
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo anh (chị), “Điểm du lịch” là gì?
A. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn
B. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch
C. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch
D. a và b đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 xác định "Du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số" là sản phẩm du lịch đặc trưng của những tỉnh nào?
A. Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Kon Tum, Gia Lai
B. Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Đắk Lắk
C. Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn , Bắc Giang, Đắk Nông
D. Cả a, b, c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem

- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 134
- 0
- 25
-
26 người đang thi
- 263
- 0
- 25
-
62 người đang thi
- 199
- 0
- 25
-
20 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận