Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phần 1

Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phần 1

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 138 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phần 1. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

06/09/2021

Thời gian

Không giới hạn

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Theo Luật Du lịch năm 2005, hoạt động cấp phép nào dưới đây không thuộc nội dung quản lý nhà nước về Du lịch?

A. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

B. Cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch

C. Cấp hộ chiếu cho khách du lịch

D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 2: Theo Luật Du lịch năm 2005, Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở nào?

A. Trên cơ sở tự nguyện của cá nhân, tổ chức có hoạt động du lịch

B. Các doanh nghiệp góp vốn

C. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

D. Cả a, b, c đều sai

Câu 3: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện nào dưới đây được công nhận là khu du lịch quốc gia?

A. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn

B. Có khả năng thu hút khách du lịch

C. Có tài nguyên du lịch dặc biệt hấp dẫn

D. Có diện tích tối thiểu hai trăm hécta

Câu 4: Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện nào dưới đây được công nhận là khu du lịch địa phương?

A. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn

B. Có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao

C. Có diện tích tối thiểu một nghìn hécta

D. Có kết cấu hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ

Câu 5: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia?

A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

B. Ủy ban nhân dân tỉnh

C. Chính phủ

D. Tổng cục Du lịch

Câu 6: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm du lịch quốc gia?

A. Chính phủ

B. Tổng cục Du lịch

C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 7: Theo Luật Du lịch năm 2005, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch không bao gồm quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Có hợp đồng lao động đối với chủ phương tiện vận chuyển

B. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch

C. Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành

D. Mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển

Câu 8: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ sở lưu trú du lịch không bao gồm loại cơ sở nào dưới đây?

A. Làng du lịch

B. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê

C. Trang trại du lịch

D. Bãi cắm trại du lịch

Câu 9: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ sở lưu trú du lịch bao gồm loại cơ sở nào dưới đây?

A. Khách sạn

B. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê

C. Bãi cắm trại du lịch

D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 11: Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định, xếp hạng khách sạn từ 3 sao đến 5 sao?

A. Chính phủ

B. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh

C. Cơ quan nhà nước về du lịch ở trung ương

D. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 12: Theo Luật Du lịch năm 2005, quản lý nhà nước về du lịch không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

B. Cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch

C. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch

D. Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng ăn uống

Câu 13: Theo Luật Du lịch năm 2005, cơ quan nào dưới đây có chức năng quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương?

A. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

C. Ủy ban nhân dân tỉnh

D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 14: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực du lịch thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch?

A. Trung tâm Du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng

B. Khu du lịch Động Thiên Đường

C. Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch

D. Cả ba phương án trên đều đúng

Câu 15: Theo Luật Du lịch năm 2005, khách du lịch có nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Tuân thủ quy định của Pháp luật Việt Nam

B. Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch

C. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định

D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 16: Theo Luật Du lịch năm 2005, khách du lịch không có nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Tuân thủ quy định của Pháp luật Việt Nam

B. Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch

C. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật

D. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định

Câu 17: Theo Luật Du lịch năm 2005, khách du lịch có quyền nào dưới đây?

A. Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra

B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin cần thiết về chương trình du lịch

C. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật

D. Cả a,b,c đều đúng.

Câu 18: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào không vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành?

A. Không hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan khi bên nhận đại lý lữ hành yêu cầu

B. Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề

C. Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định

D. Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành

Câu 19: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000đ?

A. Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định

B. Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành

C. Hợp đồng lữ hành đã ký thiếu một trong những nội dung quy định

D. Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch

Câu 20: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000đ?

A. Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định

B. Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành

C. Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên quốc tế

D. Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch

Câu 21: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 25.000.000 đến 30.000.000đ?

A. Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp.

B. Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành.

C. Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên quốc tế.

D. Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.

Câu 22: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 40.000.000đ đến 50.000.000đ?

A. Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp.

B. Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

C. Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên quốc tế.

D. Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.

Câu 23: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch?

A. Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.

B. Thuyết minh không đúng nội dung giới thiệu tại khu du lịch, điểm du lịch.

C. Không cung cấp đầy đủ thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách du lịch, đại diện nhóm khách du lịch.

D. Cả a,b,c đều đúng.

Câu 24: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 1.000.000 đến 3.000.000đ?

A. Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề

B. Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch

C. Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp lữ hành trong khi hành nghề

D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 25: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000đ?

A. Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Thẻ hướng dẫn viên du lịch

B. Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch

C. Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp lữ hành trong khi hành nghề

D. Cả a,b,c đều đúng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chủ đề: Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • Không giới hạn
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm