Câu hỏi: Nội dung nào sau đây thuộc giải pháp "Lãnh đạo, tổ chức, quản lý" trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030?
A. Chú trọng ngăn ngừa thông tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình
B. Đẩy mạnh giáo dục, cung cấp cho các thành viên gia đình về chủ trương, chính sách, luật pháp liên quan đến gia đình
C. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác gia đình
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 1: Tìm đáp án đúng để hoàn chỉnh nội dung mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; "................", có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. Phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển.
A. Sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng
B. Có trọng tâm, trọng điểm
C. Sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ
D. Sản phẩm du lịch đặc sắc, đồng bộ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Mục tiêu chung của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 là:
A. Xây dựng gia đình, tế bào của xã hội, là môi trường quan trọng hình thành, nuôi dưỡng và giáo dục nhân cách
B. Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội
C. Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc
D. Là trách nhiệm của mọi gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do ai quyết định?
A. Sở Nội vụ
B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
D. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, mục tiêu tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch bình quân thời kỳ 2011 - 2020 đạt bao nhiêu phần trăm (%)/một năm?
A. 11- 12%/năm.
B. 11,5 - 12%/năm.
C. 10,5 – 11,5%/năm.
D. 11,5 – 12,5%/năm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 xác định "Du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số" là sản phẩm du lịch đặc trưng của những tỉnh nào?
A. Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Kon Tum, Gia Lai
B. Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Đắk Lắk
C. Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn , Bắc Giang, Đắk Nông
D. Cả a, b, c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo anh (chị), tài nguyên du lịch nhân văn gồm các yếu tố nào sau đây?
A. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch
B. Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch
C. Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể
D. Cả a, b, c đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem

- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 129
- 0
- 25
-
82 người đang thi
- 258
- 0
- 25
-
31 người đang thi
- 188
- 0
- 25
-
25 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận