
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Vinh
- 05/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 119 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Vinh. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
05/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Tế bào mạch gỗ gồm ?
A. quản bào và ống rây
B. ống rây và tế bào kèm
C. quản bào và mạch ống rỗng
D. ống rây và mạch ống rỗng
Câu 2: Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, thú.
B. Cá xương, chim, thú.
C. Lưỡng cư, bò sát, chim.
D. Bò sát (trừ cá sấu), chim và thú.
Câu 4: Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. AA x aa
Câu 5: Ở người hội chứng mèo kêu là do mất đoạn ở cặp NST số 5. Bộ NST của người này có số lượng ?
A. 2n = 46
B. 2n = 47
C. 2n = 44
D. 2n = 45
Câu 6: Kiểu phân bố phổ biến nhất của các quần thể sinh vật ?
A. ngẫu nhiên.
B. đồng đều.
C. ngẫu nhiên, theo nhóm.
D. theo nhóm.
Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ với mục đích?
A. Tạo giống mới
B. Tạo ưu thế lai
C. Cải tiến giống
D. Tạo giống thuần chủng
Câu 8: Tiến hóa hóa học là quá trình
A. hình thành các hạt côaxecva.
B. xuất hiện cơ chế tự sao.
C. xuất hiện các enzim.
D. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
Câu 10: Môi trường sống của sinh vật gồm ?
A. Đất-nước-không khí
B. Đất-nước-không khí-sinh vật
C. Đất-nước-không khí-trên cạn
D. Đất-nước-trên cạn-sinh vật
Câu 11: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng.
D. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 12: Theo quan niệm hiện đai, đơn vị cơ sở của tiến hóa ?
A. Cá thể
B. Quần thể
C. Phân tử
D. Loài
Câu 13: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội ?
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể không
D. Thể tứ bội
Câu 14: Cho các chuỗi thức ăn sau: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật nào thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Ếch
B. Cào Cào
C. Rắn
D. Đại bàng
Câu 15: Quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
A. 100%Aa
B. 100%aa
C. 0,36Aa + 0,48AA + 0,16aa
D. 0,5Aa + 0,5aa.
Câu 16: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu đúng ?
A. nước được vận chuyển từ rễ lên lá thông qua dòng mạch rây.
B. nước chỉ được thoát ra ngoài môi trường thông qua khí khổng ở lá.
C. nếu thế nước trong tế bào rễ cao hơn trong đất thì cây sẽ dễ dàng hút nước.
D. nước luôn được đi qua tế bào chất của tế bào nội bì để vào mạch gỗ.
Câu 18: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
C. Cơ quan thoái hóa là 1 trường hợp của cơ quan tương đồng
D. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ?
A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.
B. Quan hệ đối kháng có thể dẫn đến suy thoái quần thể.
C. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể
D. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa, Bb quy định, khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây P dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là ?
A. 6:1:1:1.
B. 1:1:3:4.
C. 3:2:2:2.
D. 1:2:2:4.
Câu 21: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operon Lac là không đúng?
A. Trong operon lac không có gen điều hòa.
B. Trong môi trường có lactozo gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactozo.
D. Đột biến gen xảy ra ở gen Z làm ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi polipeptit do 2 gen Y và A qui định.
Câu 22: Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Di nhập - gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
B. Di nhập – gen có thể làm giảm tần số của các alen có sẵn trong quần thể.
C. Di nhập – gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các quần thể.
D. Di nhập – gen có thể làm nghèo vốn gen của các quần thể.
Câu 23: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; alen B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho 2 cây cao, quả nhỏ thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở đời con là ?
A. 100% đỏ, nhỏ.
B. 3 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ.
C. 11 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ.
D. 7 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ.
Câu 32: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi ADN không nhân đôi.
B. Nếu trong môi trường nhân đôi có chất 5BU thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nucleotit.
C. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho gen không tổng hợp được chuỗi polipeptit.
D. Ở gen đột biến, các cặp nucleotit vẫn liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 34: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 gồm 56,25% hoa trắng và 43,75% hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 thì cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ ?
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 18,55%.
D. 6,25%.
Câu 36: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen B và D là 30cM. Phép lai ♀ AaXBdXbD × ♂ AaXBDY , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen bằng ?
A. 40,75%. B. 32,19%. C. 38,04%. D. 32,91%.
A. 40,75%.
B. 32,19%.
C. 38,04%.
D. 32,91%.
Câu 39: Một loài thực vật lưỡng tính có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một lôcut gen có 3 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Trong loài có các đột biến thể bốn. Theo lí thuyết, quần thể thuộc loài trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ?
A. 14148.
B. 12980.
C. 16125.
D. 15309.
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
46 người đang thi
- 794
- 40
- 40
-
73 người đang thi
- 646
- 22
- 40
-
41 người đang thi
- 558
- 5
- 40
-
25 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận