
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 05/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 103 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
05/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan
A. tương tự.
B. thoái hoá.
C. tương đồng.
D. tương phản.
Câu 2: Thể đồng hợp là gì?
A. Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
B. Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.
C. Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
D. Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.
Câu 3: Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì
A. nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. nó làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 4: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?
A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng).
C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ).
D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
Câu 5: Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?
A. A + T = G + X.
B. G – A = T – X.
C. A – X = G – T.
D. A + G = T + X.
Câu 6: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho lai cá thể dị hợp hai cặp gen với cá thể có kiểu gen AABb, kết quả phân tính ở F2 là
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. toàn hoa đỏ.
Câu 7: Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.
C. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.
D. ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được.
Câu 8: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát
B. Phổi và hệ thống túi khí của chim
C. Phổi và da của ếch nhái
D. Da của giun đất
Câu 9: Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:
A. Hai bazơ Timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer Timin.
B. Cấu trúc nucleotit loại Timin bị biến đổi cấu trúc nên có kích thước lớn hơn.
C. Khi có tia UV thì Timin có cấu trúc bị biến đổi và giống với Xitozin.
D. Hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN dính lại với nhau.
Câu 10: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường.
B. mật độ cây.
C. độ pH của đất.
D. cường độ ánh sáng.
Câu 11: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. Mức độ tiến hóa của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
Câu 12: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Amit và hooc môn
B. Axitamin và vitamin
C. Xitôkinin và ancaloit
D. Nước và các ion khoáng
Câu 13: Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?
A. Mất đoạn nhỏ.
B. Mất đoạn lớn.
C. Chuyển đoạn nhỏ.
D. Chuyển đoạn lớn.
Câu 14: F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả ở đời F2 thu được có
A. 6 kiểu hình khác nhau.
B. tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1.
C. 14 tổ hợp.
D. 9 kiểu gen.
Câu 15: Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là
A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 16: Kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới
A. thay đổi hẳn cấu trúc của quần xã.
B. hình thành quần xã tương đối ổn định.
C. quần xã bị suy thoái.
D. sự tan rã của quần xã.
Câu 18: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 4 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Biến dị xảy ra theo một hướng, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên.
D. Những biến đổi trên cơ thể do thay đổi tập quán hoạt động của động vật là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh.D. ức chế cảm nhiễm.
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh.D. ức chế cảm nhiễm.
A. Hội sinh.
B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 22: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ?
A. Ký sinh.
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 37: Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
Câu 39: Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vứi alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.
B. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.
C. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.
D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
93 người đang thi
- 805
- 40
- 40
-
62 người đang thi
- 650
- 22
- 40
-
92 người đang thi
- 565
- 5
- 40
-
15 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận