
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Hông Hà
- 05/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 99 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Hông Hà. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
08/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là:
A. 5000 tế bào
B. 7500 tế bào
C. 10000 tế bào
D. 20000 tế bào
Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,4625 AA +0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
Câu 7: Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:
- Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
- Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1
C. tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%
D. quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.
B. trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục.
C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân
Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.
B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng
D. dễ xác định bộ NST của loài
Câu 11: Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối
A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ
D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ
Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào?
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Câu 13: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì?
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử
B. luôn di truyền theo dòng bố
C. chỉ biểu hiện ở con cái
D. chỉ biểu hiện ở con đực
Câu 14: Tác động đa hiệu của gen là gì?
A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
B. một gen quy định nhiều tính trạng.
C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng.
Câu 15: Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng?
A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.
B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất.
C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.
D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con.
Câu 16: Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác?
A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.
B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.
C. ung thư không phải là bệnh di truyền.
D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.
Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
B. quần thể có 100% hoa đỏ
C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng
D. quần thể có 100% hoa trắng
Câu 19: Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì?
A. hiện tượng siêu trội
B. hiện tượng trội hoàn toàn
C. hiện tượng ưu thế lai
D. hiện tượng đột biến trội
Câu 20: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
A. AA x Aa
B. aa x aa
C. Aa x Aa
D. AA x AA
Câu 21: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1, vì sao?
A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 25: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào?
A. dịch mã
B. nhân đôi ADN
C. tương tác gen
D. phiên mã
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST?
A. sự không phân ly của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
B. cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.
C. trong chọn giống, có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
D. thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cá thể bình thường.
Câu 28: Ở vi khuẩn Escherichia coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
A. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
B. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
C. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp?
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt
B. gây đột biến bằng cônsixin
C. lai hữu tính
D. chiếu xạ bằng tia X
Câu 32: Loài cây nào sau đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. cây lúa
B. cây ngô
C. cây củ cải đường
D. cây đậu tương
Câu 33: Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên nhân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó, có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần:
A. 6 và 9
B. 7 và 8
C. 5 và 8
D. 5 và 6
Câu 34: Trong công nghệ gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli. Vì sao?
A. môi trường dinh dưỡng nuôi Escherichia coli phức tạp.
B. Escherichia coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
C. Escherichia coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
D. Escherichia coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 35: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố nào?
A. quá trình phát sinh đột biến
B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp
D. sự truyền đạt những tính trang của bố mẹ cho con cái
Câu 38: Điều không đúng về NST giới tính ở người là gì?
A. chỉ có trong tế bào sinh dục.
B. số cặp NST bằng một.
C. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác.
D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
Câu 39: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1). AAaa x AAaa. (2). Aaa x Aaaa. (3). AAaa x Aa.
(4). Aaaa x Aaaa. (5). AAAa x aaaa. (6). Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai nào sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ :1 quả vàng?
A. (3), (6)
B. (2), (4), (6)
C. (4), (5)
D. (2), (4)
Câu 40: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì?
A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. hoán vị gen.
C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
D. đột biến gen.
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
78 người đang thi
- 794
- 40
- 40
-
30 người đang thi
- 646
- 22
- 40
-
83 người đang thi
- 558
- 5
- 40
-
59 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận