Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST?

132 Lượt xem
05/11/2021
3.0 5 Đánh giá

A. sự không phân ly của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội. 

B. cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.

C. trong chọn giống, có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.

D. thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cá thể bình thường.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối

A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ

D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ

Xem đáp án

05/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3:

Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì?

A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử

B. luôn di truyền theo dòng bố

C. chỉ biểu hiện ở con cái

D. chỉ biểu hiện ở con đực

Xem đáp án

05/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác?

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

C. ung thư không phải là bệnh di truyền.

D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.

Xem đáp án

05/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1

D. 0,4625 AA +0,075 Aa + 0,4625 aa = 1

Xem đáp án

05/11/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Hông Hà
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh