Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí của Trường THPT Nguyễn Thái Học

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí của Trường THPT Nguyễn Thái Học

  • 05/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 100 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí của Trường THPT Nguyễn Thái Học. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Địa. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.7 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

10/11/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 2:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra?

A. khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao.

B. nhanh, tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp

C. chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.

D. nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới.

Câu 3:

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên nhờ?

A. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

B. các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

C. đời sống vật chất của người lao động tăng

D. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 7:

Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là?

A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.

B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.

D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.

Câu 8:

Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?

A. Vùng đặc quyền về kinh tế.

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. Nội thủy.

D. Lãnh hải.

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Thấp dẫn từ tây bắc xuống đông nam.

B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

C. Chịu tác động mạnh mẽ của con người.

D. Hướng núi chính là đông bắc - tây nam.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ (đường ô tô) ở nước ta hiện nay?

A. Tập trung chủ yếu ở dọc ven biển.

B. Chưa hội nhập vào đường xuyên Á.

C. Phương tiện hầu hết cũ kĩ, lạc hậu.

D. Mạng lưới đường được mở rộng.

Câu 16:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Trung và Nam Bắc Bộ

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 17:

Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là?

A. lũ nguồn về

B. mưa bão rộng

C. nước biển dâng.

D. triều cường.

Câu 19:

Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng?

A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác

B. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.

D. đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp.

Câu 20:

Giải pháp để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

A. Cùng với các ngành công nghiệp cơ bản, phát triển các ngành có kĩ thuật cao.

B. Phát triển ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có thế mạnh về tài nguyên

D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến và khai thác than nâu.

Câu 22:

Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm:

(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

A. Giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm.

B. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm.

C. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po qua các năm.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-gia-po qua các năm.

Câu 23:

Khó khăn nào sau đây đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi nước ta?

A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng.

B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.

C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo.

D. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.

Câu 24:

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.

C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú.

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng với thành tựu của ASEAN sau hơn 50 năm phát triển?

A. Bộ mặt của nhiều quốc gia có sự thay đổi nhanh chóng.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá cao.

C. Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện.

D. Trình độ phát triển kinh tế đồng đều giữa các nước

Câu 26:

Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thể liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian cần phải?

A. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp.

B. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi.

C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị.

D. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 27:

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?

A. Chính sách Nhà nước phát triển.

B. Giao lưu thuận lợi với các vùng.

C. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28:

Đường Hồ Chí Minh, trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai của nước ta, đã đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây.

B. Khắc phục được thiên tai làm gián đoạn giao thông bắc - nam.

C. Giảm bớt áp lực về sự quá tải vận chuyển trên tuyến quốc lộ 1.

D. Là dấu tích lịch sử giải phóng miền nam thống nhất cả nước

Câu 29:

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta sẽ đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng?

A. Tạo nguồn hàng xuất khẩu, cạnh tranh với Trung Quốc

B. Hạn chế nạn du canh, du cư của lao động trong vùng.

C. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.

D. Tạo ra nguyên liệu tại chỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 31:

Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm chủ yếu là do?

A. nền nhiệt cao quanh năm.

B. gió mùa thổi trong năm.

C. thời gian mua khô kéo dài.

D. địa hình ven biển đa dạng.

Câu 32:

Đặc điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn diện tích là đồng bằng, đồi núi phân bố chủ yếu ở phía đông gian

B. Là vùng trọng điểm thứ hai của cả nước về lương thực, thực phẩm

C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có trình độ thâm canh cao

D. Có một mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

Câu 35:

Biện pháp quan trọng nhất để khai thác tốt hơn tiềm năng tự nhiên cho sản xuất lương thực Đồng bằng sông Cửu Long là?

A. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi.

B. tăng cường bảo vệ rừng ngập mặn.

C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.

D. phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 36:

Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực của Bắc Trung Bộ?

A. Đã và đang xây dựng một số nhà máy thủy điện trên các sông.

B. Phát triển điện lực là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp.

C. Việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia

D. Tập trung nhiều nhà máy điện công suất lớn nhất so với cả nước

Câu 37:

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là?

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.

B. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

Câu 38:

Sản xuất với trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm của vùng nông nghiệp?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 39:

Để tăng thêm diện tích gieo trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Khai hoang mở rộng đất trồng lúa

B. Xây mới các công trình thủy lợi

C. Đưa thêm giống mới vào sản xuất

D. Nâng cao hệ số sử dụng đất

Câu 40:

Do đâu mật độ dân số của nước ta tăng lên?

A. gia tăng cơ học phát triển mạnh

B. số dân nước ta ngày càng tăng

C. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa

D. quy mô dân số của nước ta lớn.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí của Trường THPT Nguyễn Thái Học
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh