Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics - Phần 13

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics - Phần 13

  • 30/08/2021
  • 15 Câu hỏi
  • 153 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics - Phần 13. Tài liệu bao gồm 15 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Quản trị marketing. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.9 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

27/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

11 Lần thi

Câu 3: Người Giao nhận là người (hay công ty) tổ chức việc chuyên chở/nhận hàng của các cá nhân sản xuất hay tổ chức nhà sản xuất thành số lượng hàng lớn cung cấp ra thị trường hay nơi phân phối cuối cùng, viết bằng tiếng Anh là

A. Freight forwarder, Forwarder, Forwarding agent

B. Freight forwarder, Forwarder, Cargo Owners

C. Freight forwarder, Service Exporter, Forwarding agent

D. Forwarding agent, Cargoes receivers, consignees

Câu 4: Khi khiếu nại người chuyên chở đường biển, hồ sơ thường gồm: 1) vận đơn đường biển B/L; 2) hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); 3) phiếu đóng gói (Packing List); 4) biên bản kết toán nhận hàng với tàu ROROCO. Ý nào đúng?

A. Tất cả đều đúng, ngoại trừ ý (2)

B. Tất cả đều đúng, ngoại trừ ý (3)

C. Tất cả đều đúng, ngoại trừ ý (4)

D.  Tất cả các ý (1), (2), (3) và (4) đều đúng

Câu 5: Vận đơn đi thẳng (Direct B/L) là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hoá:

A. được chở từ nước này sang nước khác mà đi bằng đường thẳng không vòng vèo

B. được xếp xong là tàu chạy ngay không chờ đợi, nằm ở cảng quá một ngày

C. được chở thẳng từ cảng xếp đến cảng dỡ mà không chuyển tải dọc đường

D. có thể đi qua một cảng chuyển tải, nhưng hàng được chuyển sang tàu khác ngay

Câu 6: Thông thường người ta dùng từ viết tắt CFS trong logisstics, thương mại quốc tế cho cụm từ nào?

A. Nơi chuyên chở hàng hóa (Cargo Freight Station)

B. Tàu treo cờ phương tiện (Convinience Flag Ships)

C. Tàu treo cờ thông thường (Conventional Flag Ships)

D. Kho bãi container (Container Freight Station)

Câu 8: Trong ngoại thương, vận tải là yếu tố:

A. làm thăng bằng cán cân thanh toán

B. mang lại lợi ích cao nhất cho nhà sản xuất

C. làm giảm một phần kim ngạch xuất nhập khẩu

D. không thể vắng bóng trong các hợp đồng xuất nhập khẩu

Câu 12: Người chuyên chở (Carrier) là người ký kết hợp đồng vận tải với:

A. đại lý của chủ tàu (Shipowners agent)

B. người giao nhận vận chuyển (Forwarder)

C. chủ tàu biển (shipowner)

D. chủ hàng hoá xuất nhập khẩu (Cargo Owner)

Câu 13: Vận đơn đa phương thức (Multimodal B/L, Intermodal B/L or Combined B/L) là loại vận đơn:

A. dùng cho việc chở hàng hoá chở bằng nhiều phương tiện vận tải khác nhau có một người vận tải chịu trách nhiệm chung

B. dùng cho việc chở hàng hoá bằng nhiều phương tiện vận tải khác nhau có ít nhất hai người vận tải đảm trách

C. dùng cho việc chở hàng hoá bằng ít nhất hai loại phương tiện vận tải khác nhau trong đó có đoạn vận tải chính là biển

D. dùng cho việc chở hàng hoá bằng ít nhất ba loại phương tiện vận tải khác nhau trong đó có đoạn vận tải chính là biển

Câu 14: Người vận tải đa phương thức MTO phải chịu trách nhiệm về tổn thất do mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa hoặc do việc giao trả hàng chậm gây nên:

A. chỉ khi người làm công, đại lý không thực hiện các biện pháp thích hợp

B. chỉ khi chủ phương tiện vận tải chính có lỗi và không cần mẫn khắc phục

C. nếu sự việc đó xảy ra trong thời hạn và phạm vi trách nhiệm dù không có lỗi

D. nếu sự việc đó xảy ra trong thời hạn, phạm vi trách nhiệm và có lỗi

Câu 15: Trên mặt trước vận đơn đường biển (Bill of Lading), từ Consignee có nghĩa là

A. người làm nhiệm vụ dỡ hàng khỏi tàu

B. công ty xếp dỡ hàng hóa tại cảng

C. người nhận hàng nhập

D. người giao hàng xuất

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 11 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 15 Câu hỏi
  • Sinh viên