Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 10

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 10

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 79 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 10. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.8 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Những người lao động nào sau đây bắt buộc phải đóng BHXH?

A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn

B. Cán bộ, công chức, viên chức

C. Sỹ quan quân đội, công an

D. Tất cả các đối tượng trên

Câu 3: Hiện nay, NLĐ tham gia BHXH bắt buộc được hưởng những chế độ nào?

A. Ốm đau, thai sản, tử tuất, tai nạn lao động

B. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất

C. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Câu 4: BHXH tự nguyện gồm những chế độ nào?

A. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất

B. Hưu trí, tử tuất

C. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản

Câu 5: A làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn cho doanh nghiệp X. Hàng tháng, A phải đóng bao nhiêu % BHXH?

A. 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

B. 10% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

C. 10,5 % mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Câu 6: Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bao nhiêu % BHXH bắt buộc cho NLĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn?

A. 17,5 % vào quỹ ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất

B. 17 % vào quỹ ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất

C. 17 % vào quỹ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động

Câu 7:  Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ được hưởng chế độ ốm đau khi đóng BHXH?

A. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền

B. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền

C. Cả hai trường hợp trên

Câu 9: Chị B là công chức nhà nước, năm nay con chị 2 tuổi. Khi con chị B bị bệnh, chị được nghỉ bao nhiêu ngày để chăm con theo chế độ ốm đau?

A. Tối đa 20 ngày làm việc trong 1 năm

B. Tối đa 30 ngày làm việc trong 1 năm

C. Tối đa 40 ngày làm việc trong 1 năm

Câu 10: Lao động nữ đóng BHXH bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản khi sinh?

A. Từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con

B. Từ đủ 07 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con

C. Từ đủ 08 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con

Câu 11: Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ bao lâu để đi khám thai?

A. Nghỉ 02 lần , mỗi lần 02 ngày làm việc

B. Nghỉ 4 lần , mỗi lần 01 ngày làm việc

C. Nghỉ 05 lần, mỗi lần 01 ngày làm việc;

Câu 12: Khi sẩy thai, nạo, hút thai dưới 5 tuần tuổi, lao động nữ được nghỉ theo chế độ thai sản tối đa bao lâu?

A. 10 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần

B. 15 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần

C. 17 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần

Câu 13: Chị B đóng BHXH được 2 năm thì sinh đôi 2 bé. Thời gian nghỉ theo chế độ thai sản của chị B là bao lâu?

A. 06 tháng cả trước và sau khi sinh

B. 07 tháng cả trước và sau khi sinh

C. 08 tháng cả trước và sau khi sinh

Câu 15: Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được hưởng những quyền lợi gì?

A. Trợ cấp thai sản 06 tháng, mỗi tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con

B. Được nghỉ thai sản + trợ cấp thai sản mỗi tháng nghỉ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần mỗi con = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con.

C. Được nghỉ thai sản + trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con

Câu 16: Chị M đang nghỉ sinh con theo chế độ thai sản. Chị dự định đi làm lại khi chưa hết thời gian nghỉ thì phải đáp ứng điều kiện gì?

A. Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 02 tháng + phải báo trước và được NSDLĐ đồng ý

B. Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 03 tháng + phải báo trước và được NSDLĐ đồng ý

C. Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng + phải báo trước và được NSDLĐ đồng ý

Câu 17: NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường được hưởng lương hưu khi nào?

A. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 17 năm đóng BHXH trở lên

B. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên

C. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 23 năm đóng BHXH trở lên

Câu 18: NLĐ được hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đáp ứng điều kiện nào?

A. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 65%

B. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 70%

C. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 75%

Câu 19: Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc được hưởng BHXH 1 lần?

A. Ra nước ngoài để định cư

B. Bị bệnh nguy hiểm đến tính mạng như HIV/AIDS giai đoạn cuối, ung thư, bại liệt,…

C. Cả hai trường hợp trên

Câu 20: Anh A đóng BHXH bắt buộc được 10 tháng thì ngừng đóng. Nếu thuộc trường hợp được hưởng BHXH 1 lần thì mức hưởng của anh A là bao nhiêu?

A. Bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

B. 01 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

C. 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Câu 21: Mức hưởng trợ cấp mai táng đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc theo quy định hiện hành là bao nhiêu?

A. Bằng 05 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.

B. Bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.

C. Bằng 15 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.

D. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Luật BHXH 2014 thì mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.

Câu 22: Chọn đáp án đúng nhất: NLĐ tham gia BHXH bắt buộc mất trong trường hợp nào thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?

A. Đang hưởng lương hưu

B. Mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

C. Cả hai trường hợp trên

Câu 23: Mức trợ cấp tuất hằng tháng cho thân nhân NLĐ đóng BHXH bắt buộc mất là bao nhiêu?

A. Mỗi thân nhân = 40% mức lương cơ sở; Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở

B. Mỗi thân nhân = 50% mức lương cơ sở; Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở

C. Mỗi thân nhân = 60% mức lương cơ sở; Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở

Câu 24: Trường hợp nào NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mất thì người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng?

A. Thời gian đóng BHXH từ đủ 40 tháng trở lên

B. Thời gian đóng BHXH từ đủ 50 tháng trở lên

C. Thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên

Câu 25: NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mỗi tháng đóng bao nhiêu?

A. 20% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

B. 22% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

C. 25% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên