Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 1

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 307 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 1. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

4.0 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1: Chọn câu đúng khi nói về thời gian tối đa nghỉ để chăm sóc con ốm đau là:

A. 20 ngày trong 1 năm đối với con dưới 3 tuổi

B. 15 ngày trong 1 năm đối với con từ 3 đến 8 tuổi

C. 15 ngày trong 1 năm đối với con từ 3 đến 7 tuổi

D. Cả a và c đúng 

Câu 2: Lao động Nữ nạo thai được nghỉ là:

A. 20 ngày nếu thai từ 1 tháng đến dưới 3 tháng

B. 30 ngày nếu thai từ 1 tháng đến dưới 3 tháng

C. 40 ngày nếu thai từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

D. Cả a và c đúng

Câu 6: Trong bảo hiểm nhân thọ, người tham gia bảo hiểm và người được bảo hiểm có thể là 2 người khác nhau được không?

A. Tùy loại hình bảo hiểm cụ thể

B. Không

C. Tùy người mua bảo hiểm và nhà bảo hiểm thỏa thuận

D. Có

Câu 7: Người lao động nếu say rượu hoặc sử dụng ma túy bị ốm đau thì có được trợ cấp ốm đau của BHXH không?

A. Chỉ khi nào tỷ lệ nồng độ rượu cồn, trên mức cho phép, xét nghiệm ma túy dương tính thì mới bị loại trừ khỏi diện trợ cấp ốm đau của BHXH

B. Trợ cấp ốm đau vẫn được nhưng không được hưởng các chế độ dài hạn của BHXH

C. Có

D. Không

Câu 8: Quỹ BHXH Việt Nam do cơ quan nào quản lý?

A. Bộ tài chính

B. Bộ lao động - thương binh và xã hội

C. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

D. Cơ quan bảo hiểm xã hội

Câu 9: Mục đích của việc Giám định trong công tác bồi thường của bảo hiểm là gì?

A. Xác định chính xác tổn thất thực tế

B. Loại trừ gian lận trong bảo hiểm

C. Xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất của đối tượng bảo hiểm

D. Làm căn cứ pháp lý để trả tiền BH

Câu 10: Luật bảo hiểm y tế quy định thẻ bảo hiểm y tế được đổi trong trường hợp:

A. Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.

B. Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.

C. Bị mất thẻ BHYT.

D. Thẻ BHYT đã hết hạn sử dụng.

Câu 11: Luật bảo hiểm y tế quy định thẻ BHYT bị tạm giữ trong trường hợp:

A. Thẻ BHYT bị lấm bẩn.

B. Người đi khám bệnh, chữa bệnh sử dụng thẻ BHYT của người khác.

C. Thẻ BHYT sắp hết hạn sử dụng.

D. Thẻ BHYT bị rách.

Câu 12: Luật bảo hiểm y tế quy định người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí:

A. Khám sức khỏe để học tập và làm việc.

B. Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.

C. Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học

D. Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh.

Câu 14: Luật bảo hiểm y tế quy định không được hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp:

A. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng.

B. Khám thai định kỳ, sinh con

C. Khám sức khỏe.

D. Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh.

Câu 20: Nguyên tắc bảo hiểm xã hội là?

A. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.

B. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.

C. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

D. Tất cả đều đúng

Câu 22: Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau đây?

A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực

B. Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng

C.  Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn một năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực

D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình

Câu 23: Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không thoả thuận hình thức bồi thường nào theo sau đây?

A. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại

B. Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác

C. Trả tiền bồi thường

D. Phát mại tài sản bảo hiểm

Câu 24: Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm không bao gồm loại nào sau đây?

A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước

B. Công ty cổ phần bảo hiểm

C. Công ty hợp danh bảo hiểm

D. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài

Câu 25: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, người nào sau đây khi chết thì người lo mai táng không nhận một lần trợ cấp mai táng?

A.  Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên

B. Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

C. Người mất năng lực hành vi dân sự

D. Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên