Câu hỏi: Việc kiểm tra đối chiếu trong thanh toán bù trừ được thực hiện như thế nào?
A. Ngân hàng chủ trì hoàn thành việc lập bảng tổng hợp thanh toán bù trừ trong ngày và gửi tới thành viên trong ngày phát sinh thanh toán bù trừ và các thành viên đối chiếu doanh số bù trừ ngay. Nếu có sai sót các thành viên phải phối hợp với ngân hàng chủ trì để xủ lý
B. Ngân hàng chủ trì gửi bảng tổng hợp thanh toán bù trừ trong ngày tới các thành viên tham gia thanh toán bù trừ và hết trách nhiệm
C. Gồm B và nếu có sai sót các thành viên liên quan tự xử lý
D. Gồm B và trường hợp sai sót do nguyên nhân bất khả kháng thì ngân hàng chủ trì mới đứng ra xử lý
Câu 1: Các thành viên tham gia thanh toán bù trừ phait tuân thủ nhưng nguyên tắc nào?
A. Có tài khoản tại ngân hàng chủ trì, tuân thủ và thực hiện đúng, đầy đủ nguyên tắc, tổ chức, kĩ thuật nghiệp vụ thanh toán, hạch toán bù trừ
B. Nếu thành viên nào vi phạm phải chiụ phạt, đình chỉ tham gia, phải chịu trách nhiệm toàn bộ những số liệu, bảng thanh toán, bồi hoàn khi ra sai sót do mình gây ra
C. Gồm B, có tài khoản gủi tại ngân hang chủ trì, tuân thủ và thực hiện đúng đầy đủ nguyên tắc, tổ chức, kĩ thuật nghiệp vụ thanh toán, hạch toán bù trừ. Khi có chênh lệch thì các thành viên phải thanh toán cho ngân hàng chủ trì
D. Gồm A, nếu thành viên nào vi phạm phải chiụ phạt, đình chỉ tham gia, phải chịu trách nhiệm toàn bộ những số liệu, bảng thanh toán, bồi hoàn khi ra sai sót do mình gây ra
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ có trách nhiệm như thế nào trong thanh toán bù trừ?
A. Nhận, kiểm tra các lệnh, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì từ các ngân hàng thành viên
B. Lập và gửi các bảng kê khai thanh toán bù trừ cùng các lệnh thanh toán đã xử lý với ngân hàng thành viên. Lập và gửi bảng kê khái tổng hợp thanh toán bù trừ trong ngày để thanh toán và đối chiếu doanh số thanh toán trong ngày tới các ngân hàng thành viên
C. Gồm B, nhận, kiểm tra các lệnh, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì từ các ngân hàng thành viên
D. Lập và gửi các bảng kê khai thanh toán bù trừ cùng các lệnh thanh toán đã xử lý với ngân hàng thành viên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cho vay trong trường hợp mất khả năng chi trả được thực hiên như thế nào?
A. Cho vay trong trường hợp thiếu hụt vốn tạm thời về chi trả ngắn hạn
B. Cho vay trong trường hợp thiếu hụt vốn tạm thời (bình thường), thiếu vốn do thời vụ mất khả năng thanh toán tạm thời hay nghiêm trọng
C. Cho vay trong trường hợp mất khả năng thanh toán nghiêm trọng
D. Gồm A và cho vay trong trường hợp mất khả năng thanh toán nghiêm trọng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về bảo lãnh của NHTW đối với các TCTD là đầy đủ nhất?
A. Bảo lãnh của NHTW đối với các tài khoản vay nước ngoài của TCTD là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với người cho vay đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong hợp đồng vay của TCTD cho người vay đến khi đến hạn thanh toán, khi người vay không thực hiện nghĩa vụ thanh toán
B. Gồm A và người vay không phải trả lãi vay cho người bảo lãnh mà chi trả gốc
C. Gồm A và người vay phải trả cả gốc và lãi cho người bảo lãnh, bao gồm cả phí phát sinh
D. Gồm B và không phải trả phí phát sinh (nếu có)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: NHTW xem xét và quyết định cho vay cầm cố khi các TCTD có đủ các điều kiện nào?
A. Là các TCTD thuộc đối tượng cho vay theo qui định, không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
B. Giấy đề nghị vay vốn và A
C. A giấy đề nghị vay vốn và không có nợ quá hạn ở NHTW
D. A, giấy đề nghị vay vốn và không có nợ quá hạn, và thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Tái cấp vốn của NHTW được hiểu như thế nào?
A. Là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các TCTD
B. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn của NHTW đối với các TCTD
C. Là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD
D. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 370
- 19
- 30
-
19 người đang thi
- 500
- 13
- 30
-
24 người đang thi
- 530
- 7
- 30
-
79 người đang thi
- 268
- 6
- 30
-
41 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận