Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây về bức điện chuyển tiền là phù hợp?
A. Là hình thức thể hiện nội dung của lệnh chuyển tiền hay thông báo về việc chuyển tiền điện tử
B. Là lệnh chuyển tiền từ ngân hàng A đến ngân hàng B
C. Gồm A và được truyền qua mạng máy tính giữa các ngân hàng thay cho việc chuyển chứng từ hoặc thông báo liên quan đến việc chuyển tiền điện tử
D. Gồm B và chuyển tiền từ ngân hàng A đến ngân hàng B
Câu 1: Thanh toán từn lần qua tài khoản của TCTD kho bạc Nhà nước tại NHNN nơi trả tiền được thực hiện như thế nào?
A. Các khoản thanh toán của các TCTD, kho bạc thì các tổ chức này tự lập và nộp chứng từ vào NHNN nơi mở tài khoản thanh toán để thực hiện thanh toán theo qui định
B. Các khoản thanh toán của bản thân các TCTD, kho bạc nhà nước lập bảng kê, chứng từ thanh toán kèm theo chứng tù thanh toán của khác hàng theo qui định để thanh toán theo tài khoản tiền gửi mở tại NHNN
C. Gồm B, các khoản thanh toán của các TCTD, kho bạc nhà nước thì các tổ chức này tự lập và nộp chứng từ vào NHNN nơi mở tài khoản thanh toán để thực hiện thanh toán theo qui định
D. Các khoản thanh toán của bản thân các TCTD, kho bạc nhà nước tự thanh toán không thanh toán qua NHNN, B
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trật tự ưu tiên trong thanh toán bù trừ điện tử được quy định như thế nào?
A. Do ngân hàng thành viên qui định. Nếu không quy định thì chứng từ nào chuyển đến trước thì xử lý trước
B. Do ngân hàng chủ trì qui định
C. Không có ngân hàng nào qui định
D. Do một ngân hàng thành viên qui định
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Thời gian gia dịch trong thanh toán bù trừ điện tử được quy định như thế nào?
A. Ngân hàng chủ trì quy định thời gian giao dịch của các phiên, số phiên thanh toán trong ngày, những khoản tiền chuyển qua thanh toán bù trừ để chuyển tiền đi khác địa bàn tỉnh, thành phố thì các thành viên khác gửi tới ngân hang chủ trì trước thời điểm khống chế lênh thanh toán
B. Ngân hàng chủ trì không quy định thời gian giao dịch của các phiên thanh toán trong ngày mà do các ngân hàng thành viên qui định
C. Gồm B và ngân hàng chủ trì không qui định số phiên gia dịch
D. Gồm B và các ngân hang thành viên tự qui định số phiên giao dịch
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Các thành viên tham gia thanh toán bù trừ phait tuân thủ nhưng nguyên tắc nào?
A. Có tài khoản tại ngân hàng chủ trì, tuân thủ và thực hiện đúng, đầy đủ nguyên tắc, tổ chức, kĩ thuật nghiệp vụ thanh toán, hạch toán bù trừ
B. Nếu thành viên nào vi phạm phải chiụ phạt, đình chỉ tham gia, phải chịu trách nhiệm toàn bộ những số liệu, bảng thanh toán, bồi hoàn khi ra sai sót do mình gây ra
C. Gồm B, có tài khoản gủi tại ngân hang chủ trì, tuân thủ và thực hiện đúng đầy đủ nguyên tắc, tổ chức, kĩ thuật nghiệp vụ thanh toán, hạch toán bù trừ. Khi có chênh lệch thì các thành viên phải thanh toán cho ngân hàng chủ trì
D. Gồm A, nếu thành viên nào vi phạm phải chiụ phạt, đình chỉ tham gia, phải chịu trách nhiệm toàn bộ những số liệu, bảng thanh toán, bồi hoàn khi ra sai sót do mình gây ra
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ có trách nhiệm như thế nào trong thanh toán bù trừ?
A. Nhận, kiểm tra các lệnh, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì từ các ngân hàng thành viên
B. Lập và gửi các bảng kê khai thanh toán bù trừ cùng các lệnh thanh toán đã xử lý với ngân hàng thành viên. Lập và gửi bảng kê khái tổng hợp thanh toán bù trừ trong ngày để thanh toán và đối chiếu doanh số thanh toán trong ngày tới các ngân hàng thành viên
C. Gồm B, nhận, kiểm tra các lệnh, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì từ các ngân hàng thành viên
D. Lập và gửi các bảng kê khai thanh toán bù trừ cùng các lệnh thanh toán đã xử lý với ngân hàng thành viên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Thanh toán từng lần qua tài khoản của TCTD, kho bạc nhà nước tại NHTW bên thụ hưởng được thực hiện như thế nào?
A. Khi nhận được giấy báo có liên ngân hàng, sau khi kiểm tra xử lý chứng từ theo qui định của chế độ liên ngân hàng, NHNN bên thụ hưởng ghi Có tài khoản và gửi giấy báo Có cho các TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng. TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng căn cứ giấy báo Có của NHNN chuyển tới thực hiện ghi Có cho khách hàng thụ hưởng và gửi giấy báo có cho khách hàng
B. Khi nhận giấy báo Có liên hàng NHNN bên thụ hưởng không ghi có mà chuyển giấy báo Có cho TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng
C. NHNN bên thụ hưởng ghi Có tài khoản và gửi giấy báo Có cho các TCTD, kho bạc nhà nước bên thụ hưởng
D. Gồm C và B
30/08/2021 1 Lượt xem
 
							
						Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 423
- 19
- 30
- 
													
														63 người đang thi 
- 549
- 13
- 30
- 
													
														51 người đang thi 
- 642
- 7
- 30
- 
													
														67 người đang thi 
- 318
- 6
- 30
- 
													
														24 người đang thi 
 
								 
								 
								 
								
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận