Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây về bảo lãnh của NHTW đối với các TCTD là đầy đủ nhất?

100 Lượt xem
30/08/2021
4.0 10 Đánh giá

A. Bảo lãnh của NHTW đối với các tài khoản vay nước ngoài của TCTD là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với người cho vay đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong hợp đồng vay của TCTD cho người vay đến khi đến hạn thanh toán, khi người vay không thực hiện nghĩa vụ thanh toán

B. Gồm A và người vay không phải trả lãi vay cho người bảo lãnh mà chi trả gốc

C. Gồm A và người vay phải trả cả gốc và lãi cho người bảo lãnh, bao gồm cả phí phát sinh

D. Gồm B và không phải trả phí phát sinh (nếu có)

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chứng từ sử dụng trong thanh toán bù trừ điện tử gồm những loại nào?

A. Lệnh thanh toán, bảng kê kết quả chứng từ điện tử

B. Là các lệnh thanh toán

C. Gồm A và các chứng từ điện tử phải đẩm bảo các chuẩn dữ liệu do NHNN quy định

D. Gồm B và các chứng từ điện tử phải đẩm bảo các chuẩn dữ liệu do NHNN quy định

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: NHTW có vai trò gì trong hoạt động thanh toán?

A. NHTW ban hành cơ chế chính sách về thanh toán, cung ưng dịch vụ, phương tiện thanh toán, tổ chức thanh toán trong nền kinh tế, xây dựng hệ thống kế toán thống nhất cho TCTD

B. Giám sát việc chấp hành chế độ, qui định thanh toán, xử lý vi phạm kỷ luật về vi pham thanh toán, phát hiện những điểm chưa phù hợp về cơ chế chính sách thanh toán để hoàn chỉnh

C. Gồm A, Giám sát việc chấp hành chế độ, qui định thanh toán, xử lý vi phạm kỷ luật về vi pham thanh toán, phát hiện những điểm chưa phù hợp về cơ chế chính sách thanh toán để hoàn chỉnh, là thành viên trực tiếp tham gia quá trình thanh toán

D. Gồm A, và là thành viên trực tiếp tham gia quá trình thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Việc kiểm tra đối chiếu trong thanh toán bù trừ được thực hiện như thế nào?

A. Ngân hàng chủ trì hoàn thành việc lập bảng tổng hợp thanh toán bù trừ trong ngày và gửi tới thành viên trong ngày phát sinh thanh toán bù trừ và các thành viên đối chiếu doanh số bù trừ ngay. Nếu có sai sót các thành viên phải phối hợp với ngân hàng chủ trì để xủ lý

B. Ngân hàng chủ trì gửi bảng tổng hợp thanh toán bù trừ trong ngày tới các thành viên tham gia thanh toán bù trừ và hết trách nhiệm

C. Gồm B và nếu có sai sót các thành viên liên quan tự xử lý

D. Gồm B và trường hợp sai sót do nguyên nhân bất khả kháng thì ngân hàng chủ trì mới đứng ra xử lý

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Quy định xử lý nghiệp vụ thanh toán bù trù điện tử tại ngân hàng chủ trì như thế nào?

A. Nhận lệnh thanh toán chuyển đến, lập bảng kết quả thanh toán bù trừ xác định số phải thu phải trả của từng thành viên, hạch toán số chênh lệch phải thu phải trả, truyền toàn bộ các lệnh thanh toán, kết quả thanh toán bù trừ, bảng kê các lệnh không được thanh toán tới các thành viên có liên quan và hạch toán theo qui định. Ngân hàng chủ trì phải kiểm tra, đối chiếu các ngân hàng thành viên thanh toán bù trừ đảm bảo khớp đúng

B. Ngân hàng chủ trì lập bảng kê kết quả thanh toán bù trừ rồi chuyển toàn bộ kết quả thanh toán đến các thành viên có liên quan

C. Gồm B và ngân hàng chủ trì không phải kiểm tra đối chiếu

D. Gồm C và kho có chênh lệch thì ngân hàng chủ trì trả lại các lệnh thanh toán cho các thành viên có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ có trách nhiệm như thế nào trong thanh toán bù trừ?

A. Nhận, kiểm tra các lệnh, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì từ các ngân hàng thành viên

B. Lập và gửi các bảng kê khai thanh toán bù trừ cùng các lệnh thanh toán đã xử lý với ngân hàng thành viên. Lập và gửi bảng kê khái tổng hợp thanh toán bù trừ trong ngày để thanh toán và đối chiếu doanh số thanh toán trong ngày tới các ngân hàng thành viên

C. Gồm B, nhận, kiểm tra các lệnh, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì từ các ngân hàng thành viên

D. Lập và gửi các bảng kê khai thanh toán bù trừ cùng các lệnh thanh toán đã xử lý với ngân hàng thành viên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Thế nào là chuyển tiền điện tử?

A. Là chuyển nợ từ ngân hàng này qua ngân hàng khác thông qua mạng máy tính

B. Là lệnh chuyển có từ ngân hàng này qua ngân hàng khác thông qua mạng máy tính

C. Gồm A, lệnh chuyển có từ ngân hàng này qua ngân hàng khác

D. Là quá trình xử lý một khoản tiền qua mạng máy tính kể từ khi nhận được lệnh chuyển tiền của người phát lệnh đến khi hoàn tất việc thanh toán cho người thụ hưởng (đối với lệnh chuyển có) hoặc thu nợ từ người nhận lệnh (đối với lệnh chuyển nợ)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 18
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên