Câu hỏi: Ví dụ nào sau đây không phải là một khoản nợ phải trả trên cơ sở ước tính:
A. Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm
B. Thuế GTGT phải nộp
C. Nợ phải trả về chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch
D. Thuế TNDN phải tạm nộp
Câu 1: Theo qui định hiện hành, TSCĐ là những tư liệu lao động có:
A. Giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài
B. Giá trị từ 30 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
C. Giá trị từ 30 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên
D. Giá trị từ 30 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng dưới 1 năm trở lên
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 2: Công ty X mua một thiết bị sản xuất với giá chƣa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT 5%. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là 550.000, trong đó thuế GTGT 50.000. Nguyên giá thiết bị sản xuất trên là:
A. 105.000.000đ
B. 100.550.000đ
C. 100.500.000đ d
D. 105.500.000đ
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Những chỉ tiêu nào sau đây đƣợc dùng để theo dõi TSCĐ về mặt giá trị:
A. Giá mua, khấu hao lũy kế, giá trị còn lại
B. Nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại
C. Giá trị còn lại, Giá bán, thuế GTGT đầu ra
D. Nguyên giá, giá trị còn lại
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm sửa chữa lớn TSCĐ:
A. Thời gian sửa chữa ngắn, chi phí phát sinh lớn
B. Thời gian sửa chữa ngắn, chi phí phát sinh nhỏ
C. Thời gian sửa chữa dài, chi phí phát sinh nhỏ
D. Thời gian sửa chữa dài, chi phí phát sinh lớn
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Khấu hao BĐS đầu tư được tính vào chi phí nào sau đây:
A. Giá vốn hàng bán
B. Chi phí tài chính
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí khác
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Bút toán nào sau đây thể hiện việc trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp:
A. Nợ TK 214/Có TK 641
B. Nợ TK 214/Có TK 642
C. Nợ TK 641/Có TK 214
D. Nợ TK 641/Có TK 214
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 7
- 16 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận