Câu hỏi: Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể đối với khoản nợ nhóm 4 theo qui định hiện hành của NHNN là:
A. 20%
B. 30%
C. 5%
D. 50%
Câu 1: Kỳ hạn trả nợ là:
A. Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
B. Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi thời gian này khách hàng trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay.
C. Thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
D. Cả 3 câu trên
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu được xếp vào nhóm nợ nào?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo các anh chị các khỏan nợ nhóm 1 được ngân hàng gia hạn nợ lần đầu thuộc nhóm nào sau đây:
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Bất động sản có yếu tố nước ngoài là:
A. Bao gồm các trường hợp chủ sở hữu hoặc một trong các đồng sở hữu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
B. Bao gồm các trường hợp chủ sở hữu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
C. Là tất cả các người nước ngoài sở hữu tài sản
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định hiện hành, Ngân hàng chuyển nợ quá hạn trong trường hợp nào:
A. Trễ gốc đến 10 ngày.
B. Trễ gốc và lãi đến 10 ngày
C. Trễ lãi đến 10 ngày.
D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nhu cầu vốn của một doanh nghiệp để thực hiện mua lô hàng nhằm phục vụ kế hoạch kinh doanh là 1.000 triệu đồng. Để thực hiện thương vụ này, khách hàng có vốn tự có là 500 triệu đồng và khi mua lô hàng trên, khách hàng được người bán cho nợ 200 triệu đồng. Khách hàng cần vay thêm Ngân hàng bao nhiêu tiền để thực hiện được phương án trên.
A. 1.000 triệu đồng.
B. 300 triệu đồng.
C. 500 triệu đồng.
D. 700 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận