Câu hỏi: Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu được xếp vào nhóm nợ nào?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
Câu 1: Ngân hàng không được cấp tín dụng không có tài sản bảo đảm hoặc cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho đối tượng nào sau đây:
A. Bố mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc của Ngân hàng.
B. Các cổ đông lớn của Ngân hàng
C. Thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc của Ngân hàng
D. Tất cả các trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Nhu cầu vốn của một doanh nghiệp để thực hiện mua lô hàng nhằm phục vụ kế hoạch kinh doanh là 1.000 triệu đồng. Để thực hiện thương vụ này, khách hàng có vốn tự có là 500 triệu đồng và khi mua lô hàng trên, khách hàng được người bán cho nợ 200 triệu đồng. Khách hàng cần vay thêm Ngân hàng bao nhiêu tiền để thực hiện được phương án trên.
A. 1.000 triệu đồng.
B. 300 triệu đồng.
C. 500 triệu đồng.
D. 700 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể đối với khoản nợ nhóm 4 theo qui định hiện hành của NHNN là:
A. 20%
B. 30%
C. 5%
D. 50%
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự là bao nhiêu:
A. Kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm đến 24 tháng;
B. Kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm đến 6 tháng;
C. Kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm đến lúc nào giải quyết xong.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Khi thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào sau đây phải được xác định:
A. IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), thời gian hoàn vốn đầu tư
B. NPV (hiện giá thu nhập ròng), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ)
C. NPV (hiện giá thu nhập ròng), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), thời gian hoàn vốn đầu tư
D. NPV (hiện giá thu nhập ròng), thời gian hoàn vốn đầu tư
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Bảo lãnh ngân hàng:
A. Là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng
B. Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
C. Là hình thức cấp tín dụng thông qua hình thức phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng.
D. Câu a,b đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận