Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
B. Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự
D. Cả A và B đều đúng
Câu 1: Mức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền nào dưới đây đối với người sử dụng lao động không thông báo bằng văn bản cho người lao động biết trước ít nhất 15 ngày, trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn?
A. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
B. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
C. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thời hạn xử lý hợp đồng vô hiệu từng phần, người sử dụng lao động và người lao động phải thực hiện như thế nào?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần, người sử dụng lao động và người lao động phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật
B. Giao kết hợp đồng lao động mới
C. Sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng lao động đã ký kết
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Mức phạt tiền nào dưới đây khi người sử dụng lao động có hành vi không lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động; không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động; không thông báo bằng văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp; về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt, vốn điều lệ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật?
A. Mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
B. Mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
C. Mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Hợp đồng đào tạo nghề gồm có những nội dung nào?
A. Nghề đào tạo; địa điểm đào tạo, thời hạn đào tạo; chi phí đào tạo
B. Thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho người sử dụng lao động sau khi được đào tạo
C. Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo; Trách nhiệm của người sử dụng lao động
D. A, B, C đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật?
A. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo HĐLĐ đã giao kết
B. Phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trong thời gian từ khi tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần đến khi hai bên sửa đổi, bổ sung, quyền và lợi ích giải quyết như thế nào?
A. Quyền và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của nội quy lao động
B. Quyền và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
C. Quyền và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và quy định của pháp luật về lao động
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao động - Phần 4
- 19 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao động có đáp án
- 670
- 22
- 25
-
64 người đang thi
- 573
- 12
- 25
-
92 người đang thi
- 514
- 14
- 25
-
35 người đang thi
- 467
- 9
- 25
-
57 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận