Câu hỏi: Cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?
A. Hòa giải viên lao động
B. Toà án nhân dân
C. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động
D. Cả A và B đều đúng
Câu 1: Những quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao động là gì?
A. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động
B. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động
C. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động
D. Cả A, B và C đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Việc hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
A. Mỗi bên có thể hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước – Khi hết thời hạn báo trước, mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động
B. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý
C. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Mức phạt tiền nào dưới đây khi người sử dụng lao động bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Bộ luật Lao động; không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác; chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động theo quy định của Pháp luật?
A. Mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
B. Mức phạt từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
C. Mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp nào?
A. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 của Bộ luật lao động 2012
B. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý
C. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
D. Cả A, B, C đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật?
A. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo HĐLĐ đã giao kết
B. Phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ được quy định ra sao?
A. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng – Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng – Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng
B. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 05 tháng – Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng – Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 03 tháng
C. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 04 tháng – Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng – Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 01 tháng
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao động - Phần 4
- 19 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao động có đáp án
- 610
- 22
- 25
-
97 người đang thi
- 521
- 12
- 25
-
73 người đang thi
- 414
- 14
- 25
-
15 người đang thi
- 397
- 9
- 25
-
83 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận