Câu hỏi: Trong quý, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia chai xuất bán 10.000 chai bia cho một khách hàng, có thu tiền cược vỏ chai với giá 1.500/chai, giá bán 1 chai bia có thuế GTGT 10% là 16.500 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Cuối quý, doanh nghiệp và khách hàng thực hiện quyết toán và ghi nhận số vỏ chai không thu hồi được là 1.000 vỏ chai. Số tiền đặt cược của vỏ chai không thu hồi được phải đưa thêm vào doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 15 triệu đ
B. 16,5 triệu đ
C. 1,5 triệu đ.
D. 1,65 triệu đ.
Câu 1: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho doanh nghiệp B gia công 20.000 gói thuốc lá với đơn gia gia công chưa thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. 31Trong kỳ doanh nghiệp B xuất trả sản phẩm gia công hoàn thành 15.000 gói. Biết doanh nghiệp A bán 1 gói thuốc với giá bán chưa thuế GTGT là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp thuế TTĐB trong kỳ với giá tính thuế TTĐB là:
A. 15 triệu đ.
B. 16,5 triệu đ.
C. 123,75 triệu đ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB theo tháng của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB sản xuất kinh doanh trong nước:
A. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Không quá ngày thứ 30 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Không quá ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Không quá ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).
B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia, trong kỳ xuất 200 thùng bia dùng để khuyến mại không thu tiền. Biết giá bán 1 thùng bia chưa có thuế GTGT 10% tại cùng thời điểm là 300.000 đ/thùng. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%, giá tính thuế TTĐB của một thùng bia xuất khuyến mãi là:
A. Không phải tính thuế TTĐB.
B. 300.000 đ.
C. 200.000 đ.
D. 330.000 đ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp tạm nhập khẩu 20 xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm 2với gía FOBlà 900 USD/chiếc,chi phí I&F là 100 USD/chiếc. Doanh nghiệp đã tái xuất trong thời hạn quy định. Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuếTTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Giá tính thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu là:
A. 400 triệu đ
B. 520 triệu đ.
C. Được miễn thuế TTĐB.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU với giá FOB quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 300 triệu đ.
B. 350 triệu đ.
C. 420 triệu đ.
D. 360 triệu đ.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 3
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 475
- 1
- 30
-
55 người đang thi
- 333
- 0
- 30
-
17 người đang thi
- 295
- 0
- 30
-
43 người đang thi
- 419
- 1
- 30
-
34 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận