Câu hỏi: Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một nhà máy sản xuất bia ở tỉnh Bình Dương:
A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM).
B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục thuế TP. HCM.
C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục hải quan tỉnh Bình Dương.
D. Kê khai và nộp thuế tại Bình Dương (do cục thuế tỉnh Bình Dương quyết định sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại chi cục thuế nơi nhà máy đặt địa điểm).
Câu 1: Doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ mua 1.000 chai rượu vang Đà lạt 150 để xuất khẩu từ một doanh nghiệp sản xuất sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 187.500 đ/chai. Trong kỳ doanh nghiệp thương mại xuất khẩu 800 chai, còn 200 chai xuất tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 250.000 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu vang là 25%. Doanh nghiệp thương mại phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. Không phải tính thuế TTĐB
B. 30 triệu đ.
C. 40 triệu đ
D. 50 triệu đ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp sản xuất rượu xuất 1.000 chai rượu vang 150 để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài với giá FOB là 50USD/chai, chi phí I&F quốc tế là 2USD/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu vang là 25%. Tỷ giá 1 USD= 20.000 VND. Doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 800 triệu đ.
B. 1.000 triệu đ.
C. 1.040 triệu đ.
D. Không chịu thuế TTĐB.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB mua để xuất khẩu nhưng khôngxuất khẩu mà tiêu thụ trong nước:
A. Không quá ngày thứ 10 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Không quá ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu bán hàng.
C. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Theo thống báo của cơ quan thuế.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho doanh nghiệp B gia công 20.000 gói thuốc lá với đơn gia gia công chưa thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. 31Trong kỳ doanh nghiệp B xuất trả sản phẩm gia công hoàn thành 15.000 gói. Biết doanh nghiệp A bán 1 gói thuốc với giá bán chưa thuế GTGT là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp thuế TTĐB trong kỳ với giá tính thuế TTĐB là:
A. 15 triệu đ.
B. 16,5 triệu đ.
C. 123,75 triệu đ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho một cơ sở bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 500 thùng bia, giá quy định chưa có thuế GTGT 10% là 315.000 đ/thùng (đã bao gồm tiền hoa hồng 5%). Trong kỳ đại lý tiêu thụ được 400 thùng. Biết thuế suất thuế TTĐB là 50%. Doanh thu tính thuế TTĐB trong kỳ của doanh nghiệp sản xuất là:
A. 80 triệu đ
B. 100 triệu đ
C. 84 triệu đ
D. 105 triệu đ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp nào được cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB được hoàn thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu?
A. Nguyên liệu chịu TTĐB mua trực tiếp của cơ sở kinh doanh thương mại trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
B. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
C. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
D. Cả 3 trường hợp trên.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 3
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 475
- 1
- 30
-
30 người đang thi
- 333
- 0
- 30
-
35 người đang thi
- 295
- 0
- 30
-
43 người đang thi
- 419
- 1
- 30
-
76 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận