Câu hỏi: Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:

462 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. lớn hơn so với LIFO.

B. ngang với LIFO.

C. nhỏ hơn LIFO.

D. cao hơn phương pháp bình quân.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán Mit lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 150 USD. Kế toán ghi sổ:

A. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD

B. Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD

C. Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD

D. Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 2: Ngày 02/1/N, Công ty Mit nhận 30.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 5. Kế toán ghi:

A. Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD

B. Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có Tiền 30.000 USD

C. Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD

D. Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 3: Công ty LL, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá cao hơn so thực tế làm cho:

A. Giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.

B. Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.

C. Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.

D. Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 4: Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:

A. khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán.

B. khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.

C. khoản mục chi phí trên báo cáo thu nhập.

D. khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập.

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 5: Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:

A. Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD

B. Nợ TK Hàng hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD

C. Nợ TK Hàng hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD

D. Nợ TK Hàng hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 6: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:

A. quản lý hàng tồn kho.

B. tính giá hàng nhập kho.

C. tính giá hàng xuất kho.

D. hạch toán kế toán.

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 3
Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên