Câu hỏi: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ là bao nhiêu ngày kể từ ngày mời thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu:

264 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Tối đa 15 ngày

B. Tối đa 20 ngày

C. Tối đa 25 ngày

D. Tối đa 30 ngày

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa đối với gói thầu thông thường là:

A. 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế

B. 40 ngày đối với đấu thầu trong nước, 50 ngày đối với đấu thầu quốc tế

C. 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 65 ngày đối với đấu thầu quốc tế

D. 30 ngày đối với đấu thầu trong nước, 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Hạn mức giá gói thầu xây lắp chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu.

A. Không quá 8 tỷ VNĐ.

B. Không quá 10 tỷ VNĐ.

C. Không quá 5 tỷ VNĐ

D. Không quá 3 tỷ VNĐ.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu.

A. Người quyết định xử lý tình huống phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

B. Đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 

C. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp đồng đã kỹ kết với nhà thầu được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu. 

D. Tất cả các phương án a và b và c. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Hạn mức giá gói thầu được áp dụng chỉ định thầu:

A. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, muathuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.

B. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, muathuốc, vật tư y tế, sản phẩm công, dịch vụ công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.

C. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,2 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.

D. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công, sản phâm công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với:

A. Tất cả các nhà thầu khi ký hợp đồng thực hiện gói thầu

B. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. 

C. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện. 

D. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thự hiện của cộng đồng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Nhà thầu được phép và có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu trong trường hợp nào?

A. Trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ

B. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu

C. Chỉ được làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu 

D. Cả 2 phương án a và b 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu - Phần 8
Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên