Câu hỏi: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội không bao gồm nội dung nào sau đây?

77 Lượt xem
30/08/2021
3.5 6 Đánh giá

A. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội

B. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội

C. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội

D. Hợp tác quốc tế về kinh doanh bảo hiểm

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi khám thai được quy định như thế nào?

A. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai bảy lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai

B. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai chín lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai

C. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai

D. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ ba ngày cho mỗi lần khám thai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi sinh con được quy định như sau?

A. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 04 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng

B. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 05 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng

C. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng

D. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 02 tháng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động khi bị tai nạn thuộc trường hợp sau đây?

A. Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc

B. Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động

C. Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý

D. Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong ngày được nghỉ lễ, tết

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Người sử dụng lao động hằng tháng không phải đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trong trường hợp nào sau đây?

A. 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

B. 1% quỹ dự phòng tài chính

C. 3% vào quỹ ốm đau và thai sản

D. 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, phạm vi nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật bảo hiểm xã hội?

A. Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội

B. Tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội

C. Thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội

D. Bảo hiểm tiền gửi

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Trường hợp nào người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà không được hưởng lương hưu trong các trường hợp sau đây?

A. Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên

B. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi

C. Người lao động chết

D. Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 9
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên