Câu hỏi: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, người lao động không được hưởng chế độ thai sản khi thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Lao động nữ sinh con
B. Lao động nữ mang thai
C. Người lao động nhận nuôi con nuôi trên bốn tháng tuổi
D. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản
Câu 1: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được quy định như thế nào?
A. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi lăm ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi
B. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi.
C. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi
D. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là mười ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội?
A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
B. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
C. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
D. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi khám thai được quy định như thế nào?
A. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai bảy lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai
B. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai chín lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai
C. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai
D. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ ba ngày cho mỗi lần khám thai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, chế độ hưu trí và tử tuất đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không được thực hiện?
A. Có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này
B. Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc
C. Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp mai táng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc
D. Có từ đủ 10 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, phạm vi nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật bảo hiểm xã hội?
A. Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội
B. Tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội
C. Thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
D. Bảo hiểm tiền gửi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội là gì?
A. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết
B. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
C. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
D. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 9
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án
- 383
- 1
- 25
-
19 người đang thi
- 292
- 0
- 25
-
11 người đang thi
- 303
- 0
- 25
-
71 người đang thi
- 222
- 0
- 24
-
30 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận