Câu hỏi: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội là gì?
A. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết
B. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
C. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
D. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
Câu 1: Tổ chức bảo hiểm xã hội không được thực hiện quyền nào sau đây?
A. Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội đúng quy định
B. Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật
C. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
D. Kiểm tra việc đóng bảo hiểm xã hội và trả các chế độ bảo hiểm xã hội
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Các hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội?
A. Báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm xã hội
B. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội
C. Gây phiền hà, trở ngại, làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động
D. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, người lao động không được hưởng chế độ thai sản khi thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Lao động nữ sinh con
B. Lao động nữ mang thai
C. Người lao động nhận nuôi con nuôi trên bốn tháng tuổi
D. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được quy định như thế nào?
A. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi lăm ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi
B. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi.
C. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi
D. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là mười ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm tự nguyện bao gồm chế độ nào sau đây?
A. Ốm đau
B. Hưu trí; Tử tuất
C. Thai sản
D. Tai nạn
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc không bao gồm chế độ nào sau đây?
A. Trợ cấp ốm đau
B. Trợ cấp thất nghiệp
C. Hỗ trợ học nghề
D. Hỗ trợ tìm việc làm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 9
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án
- 401
- 1
- 25
-
69 người đang thi
- 315
- 0
- 25
-
17 người đang thi
- 324
- 0
- 25
-
73 người đang thi
- 244
- 0
- 24
-
46 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận