Câu hỏi: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố?
A. Hội đồng nhân dân thành phổ
B. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố
D. Ủy ban nhân dân thành phố
Câu 1: Theo Hiến pháp năm 2013, ai có thẩm quyền phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Tổng Thanh tra
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch Quốc hội
D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Hiến pháp năm 2013, thì cơ quan nào bầu ra ủy ban nhân dân?
A. Hội đồng nhân dân cùng cấp
B. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
C. Hội cựu chiến binh Việt Nam
D. Hội Nông dân Việt Nam
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của cơ quan nào?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
B. Ủy ban Pháp luật của Quốc hội
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Bộ Nội vụ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định số lượng Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân của ủy ban nhân dân quận loại I là bao nhiêu?
A. Có 01 Phó Chủ tịch UBND
B. Có không quá 4 Phó Chủ tịch UBND
C. Có không quá 3 Phó Chủ tịch UBND
D. Có không quá 2 Phó Chủ tịch UBND
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào tồ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương?
A. Hội Nông dân Việt Nam
B. Ủy ban nhân dân
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan quyền lực nhà nước ờ địa phương là cơ quan nào?
A. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
B. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tại địa phương
C. Hội đồng nhân dân
D. Ủy ban nhân dân
30/08/2021 1 Lượt xem
- 13 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận