Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phiếu được hiểu là?

63 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần

B.  Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó

C. Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp do công ty phát hành. Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty.

D. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông phổ thông đối với công ty cổ phần

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ có hiệu lực trong thời gian bao lâu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. Trong 03 năm

B. Trong 02 năm

C. Trong 01 năm

D. Có hiệu lực cho đến khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Ngày 20/2/2019 diễn ra cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thương mại Vinh Huy, cuộc họp khai mạc được một giờ cổ đông M mới đến dự họp, vậy cổ đông M:

A. Không được đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp

B. Được đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp

C. Được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký

D. Được đăng ký và Đại hội đồng cổ đông tiến hành biểu quyết lại từ đầu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây là sai?

A. Kiểm soát viên công ty cổ phần không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác

B. Kiểm soát viên công ty cổ phần không được giữ các chức vụ quản lý công ty

C. Kiểm soát viên công ty cổ phần không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty.

D.  Kiểm soát viên công ty cổ phần có từ 03 đến 05 người, là kiểm toán viên hoặc kế toán viên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật năm 2014, cổ đông sở hữu cổ phần nào không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông?

A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi hoàn lại

B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại

C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại

D. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp:

A. Tham dự và biểu quyết trực tiếp; ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết; tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ

B. Họp trực tiếp; ủy quyền; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ

C. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp

D. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác; Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 1
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên