Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phương thức bầu dồn phiếu khi biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được quy định?

120 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên

B. Một cổ đông sẽ được quyền nhân số cổ phần của mình với số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát để ra số phiếu biểu quyết, rồi dồn toàn bộ số phiếu biểu quyết cho một hoặc một vài ứng viên

C. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp

D. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhiệm kỳ của Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần được quy định:

A. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế

B. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 2 nhiệm kỳ

C. Không quá 05 năm; từ nhiệm kỳ thứ 2 được bổ nhiệm 10 năm với số nhiệm kỳ không hạn chế

D. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 4 nhiệm kỳ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phần phổ thông:

A. Không được chuyển thành cổ phần ưu đãi

B. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi hoàn lại

C. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi biểu quyết

D. Chỉ được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi khi có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phiếu được hiểu là?

A. Phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần

B.  Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó

C. Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp do công ty phát hành. Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty.

D. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông phổ thông đối với công ty cổ phần

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ có hiệu lực trong thời gian bao lâu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. Trong 03 năm

B. Trong 02 năm

C. Trong 01 năm

D. Có hiệu lực cho đến khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên không có các quyền nào sau đây?

A. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát

B. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp Hội đồng quản trị ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao

C. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty

D. Miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 1
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên