Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty và?
A. Được lập không sớm hơn 03 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
B. Được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
C. Được lập không sớm hơn 7 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
D. Được lập không sớm hơn 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, số lượng cổ đông của công ty cổ phần được quy định:
A. Tối thiểu là 3, tối đa là 50
B. Tối thiểu là 2, tối đa là 50
C. Tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa
D. Tối thiểu là 2, không hạn chế số lượng tối đa
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần được gọi là:
A. Cổ phiếu
B. Cổ tức
C. Cổ phiếu
D. Cổ phiếu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp: ![]()
A. Tham dự và biểu quyết trực tiếp; ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết; tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ
B. Họp trực tiếp; ủy quyền; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ
C. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp
D. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác; Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phiếu được hiểu là?
A. Phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần
B. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó
C. Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp do công ty phát hành. Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty.
D. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông phổ thông đối với công ty cổ phần
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhiệm kỳ của Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần được quy định:
A. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế
B. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 2 nhiệm kỳ
C. Không quá 05 năm; từ nhiệm kỳ thứ 2 được bổ nhiệm 10 năm với số nhiệm kỳ không hạn chế
D. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 4 nhiệm kỳ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phương thức bầu dồn phiếu khi biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được quy định?
A. Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên
B. Một cổ đông sẽ được quyền nhân số cổ phần của mình với số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát để ra số phiếu biểu quyết, rồi dồn toàn bộ số phiếu biểu quyết cho một hoặc một vài ứng viên
C. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp
D. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 1
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 144
- 3
- 20
-
60 người đang thi
- 167
- 3
- 20
-
52 người đang thi
- 161
- 1
- 19
-
34 người đang thi
- 116
- 1
- 20
-
76 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận