Câu hỏi: Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội bãi bỏ văn bản trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội của cơ quan nào?
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
C. Công đoàn Việt Nam
D. Hội Nông dân Việt Nam
Câu 1: Hiến pháp năm 2013 quy định ai là người được thay mặt Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại?
A. Chủ tịch nước
B. Chủ tịch Quốc hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư, văn bản đến sau khi trình người có thẩm quyền phân phối văn bản, ai là người được phép giữ bản chính?
A. Thủ trưởng cơ quan
B. Đơn vị/ cá nhân giải quyết
C. Văn thư
D. Người có thẩm quyền phân phối văn bản đến
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
B. Đình chỉ thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản của UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh trái với văn bản của Bộ về ngành, lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ phụ trách và chịu trách nhiệm về quyết định đình chỉ đó
C. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Hiến pháp năm 2013, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những bộ phận lãnh thổ nào?
A. Đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời
B. Đất liền, hải đảo và vùng biển
C. Đất liền, hải đảo và vùng trời
D. Đất liền và các hải đảo
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh?
A. Quốc hội
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
C. Chính phủ
D. Ủy ban Pháp luật của Quốc hội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Luật ban hành văn bản quỵ phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ quan, tổ chức có liên quan được lấy ý kiến tham gia vào dự thảo Nghị quyết cùa HĐND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày, kể từ ngày nhận được dự thảo nghị quyết
B. 07 ngày, kể từ ngày nhận được dự thảo nghị quyết
C. 05 ngày, kể từ ngày nhận được dự thảo nghị quyết
D. 09 ngày, kể từ ngày nhận được dự thảo nghị quyết
30/08/2021 0 Lượt xem

- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức có đáp án
- 373
- 12
- 30
-
25 người đang thi
- 301
- 3
- 30
-
56 người đang thi
- 322
- 7
- 30
-
41 người đang thi
- 319
- 13
- 30
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận