Câu hỏi: Tài khoản 922 Ngoại tệ tạm thu, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh số thanh toán các khoản tiền tạm giữ đã được xử lý
B. Bên Nợ phản ánh các khoản tiền tạm giữ chờ xử lý
C. Bên Có phản ánh các khoản tiền tạm giữ chưa có quyết định xử lý
D. Số dư Có phản ánh các khoản tạm thu chưa có quyết định xử lý
Câu 1: Để tính đúng chỉ tiêu điện báo 13 - “Tồn ngân KBNN bằng VNĐ”, chọn công thức nào dưới đây?
A. Dư Nợ (TK 50 + TK 51)
B. Dư Nợ (TK 50 + TK 511)
C. Số dư Nợ TK 511 + Số dư Nợ TK 512
D. Dư Nợ (TK 50 + TK 511 + TK 512)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: KBNN thực hiện thu phí dịch vụ thanh toán đối với những trường hợp nào?
A. Các tài khoản không được Kho bạc Nhà nước trả lãi tiền gửi
B. Thanh toán giữa các khách hàng có tài khoản ở cùng 1 đơn vị Kho bạc Nhà nước
C. Khách hàng trích TK để thanh toán cho KB về tiền mua ấn chỉ, trả phí dịch vụ
D. Bảo hiểm xã hội chuyển số thu về Bảo hiểm xã hội cấp trên theo định kỳ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 11 “Chênh lệch thu – chi NS huyện” là:
A. PS Có TK 721 – PS Nợ TK 321
B. Số dư Có TK 70 – Số dư Nợ TK 30
C. Số dư Có TK 711 – Số dư Nợ TK 311
D. Số dư Có TK 72 – Số dư Nợ TK 32
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Chế độ điện báo được thực hiện trong các đơn vị Kho bạc Nhà nước bao gồm:
A. Điện báo ngày và điện báo định kỳ
B. Điện báo định kỳ và điện báo đột xuất
C. Điện báo ngày và điện báo đột xuất
D. Điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất
30/08/2021 1 Lượt xem
30/08/2021 2 Lượt xem
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận