Câu hỏi: Sinh hoạt chuyên môn về nội dung bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở được tổ chức ở cấp trường, cấp cụm với quy trình như sau:
A. Bước 1: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 3: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng Bước 4: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy
B. Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 3: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng Bước 4: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy
C. Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng Bước 3: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 4: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy
D. Bước 1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 2: Triển khai bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở Bước 3: Áp dụng khai thác tài liệu, công cụ trực tuyến vào thực tế giảng dạy Bước 4: Góp ý, hoàn chỉnh quá trình bồi dưỡng
Câu 1: Nội dung nào không đúng khi chỉ ra rằng việc hoàn thiện chu trình suy nghĩ – thể nghiệm – kiểm chứng trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng giúp phát hiện những vấn đề mới:
A. Các kết quả tác động mới đến mức nào?
B. Điều gì xảy ra nếu tiến hành tác động trên đối tượng khác?
C. Liệu có cách thức tác động khác hiệu quả hơn không?
D. Chu trình suy nghĩ – thể nghiệm – kiểm chứng không tiếp diễn
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Khi báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, giáo viên được phân công nghiên cứu:
A. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị
B. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi
C. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các kết luận
D. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các khuyến nghị
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Khi đặt tên cho một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, tên đề tài phải thể hiện được:
A. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, biện pháp tác động
B. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, thời gian nghiên cứu, biện pháp tác động
C. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu, biện pháp tác động
D. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, người nghiên cứu, biện pháp tác động
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là một chu trình:
A. Liên tục tiến triển
B. Không tiếp diễn
C. Có ý nghĩa đối với các nhà nghiên cứu
D. Có ý nghĩa với giáo viên trong hoạt động thực tiễn
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là:
A. Một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó
B. Một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm cải thiện hiện trạng trong dạy và học
C. Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong phương pháp dạy học, chương trình, sách giáo khoa
D. Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong quản lí giáo dục
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là hoạt động dành cho:
A. Những nhà nghiên cứu và cán bộ quản lý giáo dục
B. Những nhà nghiên cứu và giáo viên trực tiếp đứng lớp
C. Cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên trực tiếp đứng lớp
D. Những nhà nghiên cứu, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
30/08/2021 0 Lượt xem
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT có đáp án
- 307
- 0
- 25
-
45 người đang thi
- 329
- 4
- 25
-
23 người đang thi
- 455
- 0
- 25
-
54 người đang thi
- 323
- 0
- 25
-
45 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận