Câu hỏi: Quy trình đánh giá HSDT đối với gói thầu dịch vụ tư vấn nào đúng?
A. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về tài chính.
B. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá về tài chính.
C. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá về tài chính.
D. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về tài chính, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật.
Câu 1: Hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ:
A. Không quá 8 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 5 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 3 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn.
B. Không quá 10 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn
C. Không quá 20 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 10 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn.
D. Không quá 20 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 10 tỷ VNĐ đối với dịch vụ phi tư vấn.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Lựa chọn hình thức hợp đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có quy mô nhỏ.
A. Áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói.
B. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá cố định
C. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá điều chỉnh
D. Áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn đấu thầu quốc tế, việc tính ưu đãi được thực hiệntrong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu để so sánh, xếp hạng:
A. Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật của nhà thầu vào điểm điểm kỹ thuật của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật) hoặc cộng thêm 7,5% điểm tổng hợp của của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) ; Nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiễn bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) vào giá sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất).
B. Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật của nhà thầu vào điểm điểm kỹ thuật của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật) hoặc cộng thêm 7,5% điểm tổng hợp của của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) ; Nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiễn bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) vào giá sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định).
C. Cả 2 phương án a và b
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Nhà thầu được phép và có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu trong trường hợp nào?
A. Trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ
B. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu
C. Chỉ được làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu
D. Cả 2 phương án a và b
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Hạn mức giá gói thầu được áp dụng chỉ định thầu:
A. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, muathuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
B. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, muathuốc, vật tư y tế, sản phẩm công, dịch vụ công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
C. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,2 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
D. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công, sản phâm công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Những nhà thầu nào được nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu.
A. Chỉ những nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu
B. Nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu và nhà thầu không mua hồ sơ mời thầu nhưng cũng không nộp một khoản tiền bằng giá mua hồ sơ mời thầu khi đến nộp hồ sơ dự thầu.
C. Nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu và nhà thầu không mua hồ sơ mời thầu nhưng đã nộp một khoản tiền bằng giá mua hồ sơ mời thầu khi đến nộp hồ sơ dự thầu.
D. Cả a và b.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu - Phần 8
- 5 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu có đáp án
- 455
- 20
- 25
-
55 người đang thi
- 364
- 12
- 25
-
39 người đang thi
- 352
- 7
- 25
-
60 người đang thi
- 463
- 9
- 25
-
51 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận