Câu hỏi: Nguyên tử nào sau đây có số electron = số proton = số nơtron: \({}_2^4He;{}_4^9Be;{}_6^{12}C;{}_8^{16}O;{}_1^1H;{}_5^{11}B;{}_{11}^{23}Na;{}_7^{14}N;{}_{10}^{22}Ne;{}_{20}^{40}Ca\)
A. Be, H, B, Na, Ne
B. He, C, O, N, Ca, H
C. He, C, O, N, Ca
D. C, O, N, Ca, H, B, Ne
Câu 1: Một bình kín dung tích 10 lít chứa đầy không khí ở đktc. Người ta nạp thêm vào bình 5 lít không khí (đktc). Sau đó nung bình đến 273°C. Hỏi áp suất cuối cùng trong bình là bao nhiêu?
A. 2 atm
B. 1 atm
C. 4 atm
D. 3 atm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg: \(\overline \nu = \frac{1}{\lambda } = R\left( {\frac{1}{{n_1^2}} - \frac{1}{{n_2^2}}} \right)\) . Nếu n1 = 1, n2 = 4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:
A. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Lyman
B. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Balmer
C. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Lyman
D. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Balmer
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (0°C, 10 atm) được dùng để bơm các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 0°C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?
A. 90 quả
B. 100 quả
C. 1000 quả
D. 10 quả
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Nguyên tố Arsen tạo được hai oxit có %m As lần lượt là 65,2% và 75,7%. Xác định đương lượng gam của As trong mỗi oxit? (Cho As = 75)
A. 25g và 50g
B. 15g và 25g
C. 15g và 50g
D. 37,5g và 75g
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trong số các hệ cho sau đây, hệ nào: không có electron; không có proton; không có nơtron? (trả lời theo thứ tự và đầy đủ nhất): H; \({H^ + };{H^ - };{}_0^1n\)
A. \([{H^ + };\;{}_0^1n];[{}_0^1n];[H;{H^ + };{H^ - }]\)
B. \({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}};[{}_0^1n];{\rm{[}}H]\)
C. \([{H^ + };\;{}_0^1n];[{}_0^1n;\;{H^ + }];[H]\)
D. \({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}};\;[{}_0^1n];[H;{H^ + };{H^ - }]\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn câu đúng:
A. Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tử được xem như gần bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị chiếm tỉ lệ % hiện diện nhiều nhất.
B. Khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron là xấp xỉ bằng nhau.
C. Trong một nguyên tử hay một ion bất kỳ số proton luôn luôn bằng số electron.
D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất bé so với kích thước nguyên tử nhưng lại có khối lượng chiếm gần trọn khối lượng nguyên tử.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 19
- 6 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 575
- 19
- 45
-
13 người đang thi
- 538
- 3
- 45
-
39 người đang thi
- 597
- 7
- 45
-
55 người đang thi
- 557
- 2
- 45
-
79 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận