Câu hỏi: Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:
A. Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn
B. Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn
C. Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau
D. Không đủ dữ liệu để so sánh
Câu 1: Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2 (áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít. Tính áp suất của hỗn hợp.
A. 148,5 kPa
B. 126,4 kPa
C. 208,4 kPa
D. 294,6 kPa
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,350g kim loại X bằng acid thu được 209 ml khí H2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và 104,3 kPa. Áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này là 2,3 kPa. Xác định đương lượng gam của kim loại.
A. 28g
B. 12g
C. 9g
D. 20g
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chọn phát biểu đúng: 1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu. 2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi qua tâm O và vuông góc với trục tọa độ i. 3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron cực đại dọc theo trục tọa độ i. 4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm đối xứng.
A. 1, 3, 4
B. 2, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Nguyên tố Arsen tạo được hai oxit có %m As lần lượt là 65,2% và 75,7%. Xác định đương lượng gam của As trong mỗi oxit? (Cho As = 75)
A. 25g và 50g
B. 15g và 25g
C. 15g và 50g
D. 37,5g và 75g
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Chọn tất cả các tập hợp các số lượng tử có thể tồn tại trong số sau: 1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = +3. 2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2. 3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2. 4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0.
A. 1, 3
B. 2, 3
C. 2, 4
D. 1, 4
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn phát biểu sai về kiểu mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hydrô hay các ion Hydrogenoid (ion có cấu tạo giống nguyên tử Hydrô, chỉ gồm nhân và 1 electron).
A. Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng Eđ xuống quỹ đạo có mức năng lượng Ec có bước sóng λ thỏa biểu thức: ΔE = │Eđ – Ec│= hcλ.
B. Khi chuyển động trên các quỹ đạo Bohr, năng lượng của các electron không thay đổi.
C. Electron có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v trên quỹ đạo Bohr bán kính r, có độ lớn của momen động lượng: \(mvr = \frac{{nh}}{{2\pi }}\)
D. Electron chỉ thu vào hay phát ra bức xạ khi chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 19
- 6 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 614
- 19
- 45
-
77 người đang thi
- 626
- 3
- 45
-
47 người đang thi
- 629
- 7
- 45
-
55 người đang thi
- 584
- 2
- 45
-
84 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận