Câu hỏi: Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. Ngân hàng hạch toán hoàn nhập dự chi:
A. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ
B. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ
C. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ
D. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ
Câu 1: Phương thức cho thuê tài chính đặc biệt, bán đi thuê lại có nội dung như thế nào?
A. Người cung cấp bán tài sản sau đó thuê lại
B. Ngân hàng thuê tài sản của người cung cấp rồi cho người khác thuê
C. Người thuê bán tài sản cho công ty cho thuê tài chính rồi thuê lại tài sản đó
D. Doanh nghiệp thế chấp tài sản cho công ty cho thuê tài chính để vay tiền
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền ngân hàng phải chi là:
A. 29.466.000đ
B. 29.776.000đ
C. 29.469.000đ
D. 29.784.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Để tránh được nợ khó đòi trong chiết khấu hối phiếu, NH thường chấp nhận chiết khấu loại hối phiếu nào?
A. Hối phiếu trơn trả tiền ngay không điều kiện
B. Hối phiếu ghi tên có thời hạn thanh toán có đảm bảo của cơ quan cấp trên
C. Hối phiếu kèm chứng từ, gồm các loại hoá đơn hàng hoá có chất lượng dễ tiêu thụ, thu hồi vốn nhanh
D. Hối phiếu đã được người bị ký phát chấp nhận thanh toán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. Ngân hàng hạch toán chuyển nợ quá hạn:
A. Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ
B. Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ
C. Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ
D. Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:
A. Giảm chi phí đã trích
B. Tăng Khấu hao TSCĐ
C. Tăng thu nhập bất thường
D. Tăng quỹ dự phòng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:
A. Nợ TK 4232: 50.350.000đ
B. Nợ TK 4232: 50.000.000đ
C. Nợ TK 4232: 51.050.000đ
D. Nợ TK 4232: 50.070.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 3
- 40 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
66 người đang thi
- 934
- 35
- 25
-
97 người đang thi
- 584
- 26
- 25
-
24 người đang thi
- 496
- 14
- 25
-
48 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận