Câu hỏi: Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi:
A. Nợ TK 8010: 1.200.000 đ
B. Nợ TK 4913: 1.200.000 đ
C. Nợ TK 8010: 400.000 đ
D. Nợ TK 4913: 400.000 đ
Câu 1: Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
A. Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý
B. Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn
C. Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro
D. Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
A. Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
B. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
C. Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
D. Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày 25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng. NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi:
A. Nợ TK 4913: 3.000.000đ
B. Nợ TK 4913: 3.090.000đ
C. Nợ TK 4913: 2.781.000đ
D. Nợ TK 4913: 2.700.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?
A. TTBTĐT thực hiện đối với các Doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với NH, còn TTBT thực hiện đối với các Doanh nghiệp chưa nối mạng
B. TTBTĐT thực hiện đối với các NH khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các NH chưa nối mạng
C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ
D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. Ngân hàng hạch toán chuyển nợ quá hạn:
A. Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ
B. Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ
C. Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ
D. Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Trong thanh toán liên hàng, trung tâm kiểm soát đối chiếu có nhiệm vụ gì đối với các ngân hàng tham gia thanh toán?
A. Hạch toán theo số liệu của ngân hàng A chuyển đến ngân hàng B
B. Hạch toán theo giấy báo liên hàng do ngân hàng A gửi tới
C. Kiểm soát, đối chiếu và gửi số đối chiếu tới ngân hàng A và ngân hàng B
D. Kiểm soát, đối chiếu, gửi sổ đối chiếu tới ngân hàng B
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 3
- 40 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
70 người đang thi
- 876
- 34
- 25
-
65 người đang thi
- 540
- 26
- 25
-
71 người đang thi
- 454
- 14
- 25
-
51 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận