Câu hỏi: Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
A. Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
B. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
C. Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
D. Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
Câu 1: Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
A. Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý
B. Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn
C. Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro
D. Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong thanh toán liên hàng, trung tâm kiểm soát đối chiếu có nhiệm vụ gì đối với các ngân hàng tham gia thanh toán?
A. Hạch toán theo số liệu của ngân hàng A chuyển đến ngân hàng B
B. Hạch toán theo giấy báo liên hàng do ngân hàng A gửi tới
C. Kiểm soát, đối chiếu và gửi số đối chiếu tới ngân hàng A và ngân hàng B
D. Kiểm soát, đối chiếu, gửi sổ đối chiếu tới ngân hàng B
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày 25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng. NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi:
A. Nợ TK 4913: 3.000.000đ
B. Nợ TK 4913: 3.090.000đ
C. Nợ TK 4913: 2.781.000đ
D. Nợ TK 4913: 2.700.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. Ngân hàng hạch toán hoàn nhập dự chi:
A. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ
B. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ
C. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ
D. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:
A. Nợ TK 4232: 50.350.000đ
B. Nợ TK 4232: 50.000.000đ
C. Nợ TK 4232: 51.050.000đ
D. Nợ TK 4232: 50.070.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:
A. Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ
B. Xuất TK 9410: 4.950.000đ
C. Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ
D. Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 3
- 26 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận