Câu hỏi: Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. Ngân hàng hạch toán chuyển nợ quá hạn:
A. Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ
B. Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ
C. Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ
D. Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ
Câu 1: Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?
A. TTBTĐT thực hiện đối với các Doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với NH, còn TTBT thực hiện đối với các Doanh nghiệp chưa nối mạng
B. TTBTĐT thực hiện đối với các NH khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các NH chưa nối mạng
C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ
D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Để tránh được nợ khó đòi trong chiết khấu hối phiếu, NH thường chấp nhận chiết khấu loại hối phiếu nào?
A. Hối phiếu trơn trả tiền ngay không điều kiện
B. Hối phiếu ghi tên có thời hạn thanh toán có đảm bảo của cơ quan cấp trên
C. Hối phiếu kèm chứng từ, gồm các loại hoá đơn hàng hoá có chất lượng dễ tiêu thụ, thu hồi vốn nhanh
D. Hối phiếu đã được người bị ký phát chấp nhận thanh toán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Mức phán quyết cho vay là gì?
A. Tổng dư nợ mỗi ngân hàng được phép dư
B. Số tiền cụ thể mỗi cấp ngân hàng được quyết định cho vay theo từng lĩnh vực kinh doanh
C. Tổng doanh số cho vay mỗi doanh nghiệp
D. Tổng doanh số cho vay tất cả các doanh nghiệp tại một ngân hàng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
A. Nợ TK 4211: 530.000.000đ
B. Nợ TK 4211: 519.000.000đ
C. Nợ TK 4211: 500.000.000đ
D. Nợ TK 4211: 526.500.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:
A. Giảm chi phí đã trích
B. Tăng Khấu hao TSCĐ
C. Tăng thu nhập bất thường
D. Tăng quỹ dự phòng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. Ngân hàng hạch toán hoàn nhập dự chi:
A. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ
B. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ
C. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ
D. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 3
- 40 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
76 người đang thi
- 886
- 34
- 25
-
43 người đang thi
- 549
- 26
- 25
-
77 người đang thi
- 463
- 14
- 25
-
15 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận