Câu hỏi: Những Doanh nghiệp vay và trả thường xuyên hàng ngày, NH áp dụng tài khoản cho vay nào?
A. Tài khoản vay ngắn hạn, thường xuyên
B. Tài khoản vay ngắn hạn, trung dài hạn, thường xuyên
C. Tài khoản cho vay đơn giản, thường xuyên
D. Tài khoản cho vay luân chuyển
Câu 1: Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:
A. Giảm chi phí đã trích
B. Tăng Khấu hao TSCĐ
C. Tăng thu nhập bất thường
D. Tăng quỹ dự phòng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
A. Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
B. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
C. Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
D. Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền ngân hàng phải chi là:
A. 29.466.000đ
B. 29.776.000đ
C. 29.469.000đ
D. 29.784.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:
A. Nợ TK 4232: 50.350.000đ
B. Nợ TK 4232: 50.000.000đ
C. Nợ TK 4232: 51.050.000đ
D. Nợ TK 4232: 50.070.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi:
A. Nợ TK 8010: 1.200.000 đ
B. Nợ TK 4913: 1.200.000 đ
C. Nợ TK 8010: 400.000 đ
D. Nợ TK 4913: 400.000 đ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Xuất phát từ đâu mà phải đặt ra nguyên tắc tín dụng là phải có mục đích?
A. Để NH không mất vốn
B. Để phục vụ sản xuất, kinh doanh
C. Vì bản chất hoạt động của con người và tính tất yếu của hoạt động kinh tế
D. Vì yêu cầu của ngân hàng trung ương và luật ngân hàng
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 3
- 40 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.2K
- 74
- 25
-
76 người đang thi
- 840
- 34
- 25
-
65 người đang thi
- 511
- 25
- 25
-
99 người đang thi
- 425
- 14
- 25
-
88 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận