Câu hỏi: Khi khách hàng đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
A. Tài khoản 9712
B. Tài khoản 3941
C. Tài khoản 7020
D. Tài khoản 9410
Câu 1: Phương thức cho thuê tài chính đặc biệt, bán đi thuê lại có nội dung như thế nào?
A. Người cung cấp bán tài sản sau đó thuê lại
B. Ngân hàng thuê tài sản của người cung cấp rồi cho người khác thuê
C. Người thuê bán tài sản cho công ty cho thuê tài chính rồi thuê lại tài sản đó
D. Doanh nghiệp thế chấp tài sản cho công ty cho thuê tài chính để vay tiền
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Những Doanh nghiệp vay và trả thường xuyên hàng ngày, NH áp dụng tài khoản cho vay nào?
A. Tài khoản vay ngắn hạn, thường xuyên
B. Tài khoản vay ngắn hạn, trung dài hạn, thường xuyên
C. Tài khoản cho vay đơn giản, thường xuyên
D. Tài khoản cho vay luân chuyển
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. Ngân hàng hạch toán hoàn nhập dự chi:
A. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ
B. Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ
C. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ
D. Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:
A. Nợ TK 4232: 50.350.000đ
B. Nợ TK 4232: 50.000.000đ
C. Nợ TK 4232: 51.050.000đ
D. Nợ TK 4232: 50.070.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:
A. Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ
B. Xuất TK 9410: 4.950.000đ
C. Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ
D. Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
A. Nợ TK 4211: 530.000.000đ
B. Nợ TK 4211: 519.000.000đ
C. Nợ TK 4211: 500.000.000đ
D. Nợ TK 4211: 526.500.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 3
- 40 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
46 người đang thi
- 926
- 35
- 25
-
45 người đang thi
- 577
- 26
- 25
-
78 người đang thi
- 491
- 14
- 25
-
10 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận